Theo số liệu của Tổng cục hải quan, xuất khẩu chè của Việt Nam trong 3 tháng đầu năm 2016 đạt 23.414 tấn, trị giá 35.803.458 USD, giảm 3,55% về lượng và giảm 8,74% về trị giá so với cùng kỳ năm trước. Sản phẩm xuất khẩu chè chủ yếu của Việt Nam vẫn là chè đen, chè xanh, chè nhài…

Pakistan là một trong những thị trường tiêu thụ chè lớn, đầy tiềm năng tại khu vực Nam Á và chè Việt đang trở thành một trong những lựa chọn hàng đầu của người tiêu dùng tại quốc gia này.

Pakistan vẫn là thị trường xuất khẩu chè lớn nhất của Việt Nam, chiếm 34% tổng trị giá xuất khẩu của cả nước. Việt Nam chủ yếu xuất khẩu chè xanh, chè đen sang thị trường Pakistan.

Nga là thị trường xuất khẩu chè lớn thứ hai của Việt Nam, chiếm 15% tổng trị giá xuất khẩu. Đứng thứ ba là thị trường Đài Loan, với lượng xuất 2.561 tấn, trị giá 4.068.505 USD, giảm 24,37% về lượng, giảm 10,72% về trị giá so với cùng kỳ năm trước.

Tham khảo giá xuất  khẩu chè của Việt Nam tháng 3/2016

Loại chè

ĐVT

Giá

Nước

Cửa khẩu

Mã GH

Chè xanh BT#&VN

TAN

$1.600

Afganistan

TAN CANG HAI PHONG

CFR

CHè ĐEN PS, MớI 100%#&VN

KG

$1,03

Belize

DINH VU NAM HAI

FOB

Chè đen F3 được sản xuất tại Việt Nam (chè đã qua chế biến và được đóng gói trong 400 bao).#&VN

KG

$0,68

Canada

GREEN PORT (HP)

FOB

Chè Đen do Việt Nam sản xuất.Tổng 562 bao ,Net 22480 kg ,Gross 22592.4 kg#&VN

KG

$1,10

Chad

DINH VU NAM HAI

CIF

CHè ĐEN OP110/FB030, MớI 100%#&VN

KG

$1,99

Chile

TAN CANG HAI PHONG

FOB

Chè đen BP(58Kg/1Bao; KRAFT Nhập Khẩu)

KG

$1,75

Egypt

TAN CANG HAI PHONG

CFR

chè đen đóng trong 500 bao Kraft (40kg/bao). hàng đóng tỏng 01 container 40'HC#&VN

KG

$2,50

Germany

CANG XANH VIP

CFR

Chè xanh nhãn hiệu GREEN TEA OPA 1 đã sấy khô (50kgs/bao), hàng do Việt Nam sản xuất, mới 100%#&VN

KG

$2,80

Pakistan

DINH VU NAM HAI

CFR

Chè đen Lot 125 hàng mới 100%, do Việt Nam Sản Xuất#&VN

KG

$1,16

Poland

DINH VU NAM HAI

FOB

CHè ĐEN PEKOE VM-001, MớI 100%

KG

$2,72

Russian Federation

TAN CANG HAI PHONG

CIF

CHè XANH HƯƠNG NHàI # 9056-1 (HàNG MớI 100%)#&VN

KG

$1,37

Taiwan

GREEN PORT (HP)

FOB

Chè Đen. Xuất xứ Việt Nam#&VN

KG

$1,75

Thailand

CANG CAT LAI (HCM)

CFR

Chè đen Việt Nam STD.221 OPA2, hàng mới 100%, #&VN

KG

$1,65

Ukraine

DINH VU NAM HAI

FOB

Chè đen OPA 2M ( Hàng đóng đồng nhất 25 kg/bao ), mới 100%#&VN

KG

$1,25

United Arab Emirates

CANG XANH VIP

CFR

Chè đen OPA 150 (Hàng đóng đồng nhất 26 kg/bao), mới 100%#&VN

KG

$1,63

United Kingdom

TAN CANG HAI PHONG

CIF

 

Trong 3 tháng đầu năm 2016, xuất khẩu chè của Việt Nam sang một số thị trường tăng trưởng: xuất khẩu chè sang Indonêsia tăng 29,48% về lượng và tăng 18,4% về trị giá; xuất sang UAE tăng 10,95% về lượng và tăng 7,31% về trị giá; xuất sang Malaysia tăng 141,04% về lượng và tăng 122,45% về trị giá; xuất khẩu chè sang Thổ Nhĩ Kỳ tăng mạnh nhất, tăng 217,24% về lượng và tăng 132,29% về trị giá so với cùng kỳ năm trước.

Ba Lan và côoét là hai thị trường kim ngạch sụt giảm xuất khẩu chè lớn nhất, lần lượt giảm 74,71% và 89,74% so với cùng kỳ năm trước.

Số liệu thống kê của TCHQ về  xuất khẩu chè 3 tháng năm 2016

Thị trường

3Tháng/2016

3Tháng/2015

+/-(%)

Lượng (tấn)

Trị giá (USD)

Lượng (tấn)

Trị giá (USD)

Lượng

Trị giá

Tổng

23.414

35.803.458

24.275

39.230.724

-3,55

-8,74

Pakistan

6.111

12.061.567

6.383

13.062.405

-4,26

-7,66

Nga

3.533

5.082.802

3.354

5.260.022

-5,34

-3,37

Đài Loan

2.561

4.068.505

3.386

4.557.051

-24,37

-10,72

Indonêsia

2.622

2.443.936

2.025

2.064.115

+29,48

+18,4

Hoa Kỳ

1.217

1.439.588

1.936

2.296.609

-37,14

-37,32

Trung Quốc

954

1.377.157

1.065

1.795.496

-10,42

-23,3

Arập xêút

518

1.212.057

599

1.584.517

-13,52

-23,51

UAE

628

968.589

566

902.637

+10,95

+7,31

Malaysia

1.345

927.399

558

416.910

+141,04

+122,45

Philippin

228

600.166

 

 

 

 

Ucraina

205

335.529

477

746.696

-57,02

-55,06

Đức

189

277.892

598

864.865

-68,39

-67,87

Ba Lan

133

195.762

501

773.918

-73,45

-74,71

Thỗ Nhĩ Kỳ

92

141.869

29

61.075

+217,24

+132,29

Côoét

41

61.952

433

603.535

-90,53

-89,74

Ấn Độ

42

55.050

31

35.256

+35,48

+56,14

 

 

Nguồn: Vinanet