Theo khảo sát lúc 15h tại 10 ngân hàng lớn, ở chiều mua vào chỉ có 2 ngân hàng giảm giá, 7 ngân hàng tăng giá và 1 ngân hàng giữ nguyên giá của ngày hôm qua; ở chiều bán ra có 3 ngân hàng giảm giá, 6 ngân hàng tăng giá và 1 ngân hàng không đổi.
Ngân hàng Á Châu có mức giá mua vào và bán ra tăng mạnh nhất so với hôm trước, tăng 64 VND/EUR giá mua và tăng 65 VND/EUR giá bán, lên mức 25.275 – 25.623 VND/EUR.
Ngân hàng Seabank tăng 63 VND/EUR cả giá mua và giá bán ra, lên mức 25.278 – 25.358 VND/EUR.
VIB cũng tăng 48 VND/EUR giá mua và tăng 49 VND/EUR giá bán, lên mức 25.223 – 25.720 VND/EUR.
HSBC tăng 17 VND/EUR giá mua và tăng 18 VND/EUR giá bán, lên mức 24.987 – 25.851 VND/EUR.
Ngân hàng Techcombank tăng 17 VND/EUR giá mua và tăng 15 VND/EUR giá bán, đạt mức 25.057 – 26.049 VND/EUR.
Ngân hàng Vietcombank tăng 18,4 VND/EUR giá mua và tăng 19,1 VND/EUR giá bán, đạt mức 25.238,9 – 26.105,96 VND/EUR.
Ngược lại, ngân hàng Vietinbank giảm mạnh 136 VND/EUR cả giá mua và giá bán, đạt mức 25.105 – 25.970 VND/EUR
Hiện, tỷ giá mua Euro tại các ngân hàng được khảo sát dao động trong khoảng 24.987 – 25.300 VND/EUR, còn tỷ giá bán ra trong phạm vi từ 25.358 – 26.049 VND/EUR. Trong đó Ngân hàng Đông Á có giá mua cao nhất 25.300 VND/EUR và ngân hàng Seabank có giá bán ra thấp nhất 25.358 VND/EUR.
Trên thị trường tự do, giá Euro có xu hướng đi ngang trong sáng nay. Theo khảo sát lúc 9h30, giá Euro được mua - bán ở mức 25.420 - 25.470 VND/EUR, giá mua và giá bán cùng giữ nguyên so với mức khảo sát cùng thời điểm ngày hôm qua.

Tỷ giá Euro ngày 10/10/2019

ĐVT: VND/EUR

Ngân hàng

Mua Tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Ngân Hàng Á Châu (ACB)

25.275(+64)

25.339(+65)

25.623(+65)

Ngân hàng Đông Á (DAB)

25.300

25.370(-10)

25.620

SeABank (SeABank)

25.278(+63)

25.278(+63)

25.358(+63)

Techcombank (Techcombank)

25.057(+17)

25.349(+17)

26.049(+15)

VPBank (VPBank)

25.084(+23)

25.257(+23)

25.918(-37)

Ngân hàng Quốc Tế (VIB)

25.223(+48)

25.324(+48)

25.720(+49)

Sacombank (Sacombank)

25.281(-4)

25.381(-4)

25.688(-6)

Vietinbank (Vietinbank)

25.105(-136)

25.130(-136)

25.970(-136)

HSBC Việt Nam (HSBC)

24.987(+17)

25.144(+18)

25.851(+18)

Vietcombank (VCB)

25.238.90 (+18.40)

25.319.92 (+18.46)

26.105.96 (+19.01)

Nguồn: VITIC