Theo khảo sát lúc 10h30 tại 8 ngân hàng lớn, chỉ có duy nhất Techcombank giảm giá so với hôm qua, giảm 3 VND/EUR giá mua và giảm 2 VND/EUR giá bán, về mức 26.727 - 27.938 VND/EUR; còn lại các ngân hàng khác đều tăng cả 2 chiều mua bán; trong đó Vietcombank tăng mạnh nhất, tăng 131,05 VND/EUR giá mua và tăng 137,73 VND/EUR giá bán, lên mức 26.609,22 - 27.966,32 VND/EUR.
Ngân hàng Á Châu tăng 122 VND/EUR giá mua và tăng 124 VND/EUR giá bán, lên mức 27.006 - 27.478 VND/EUR.
Ngân hàng Đông Á tăng 50 VND/EUR giá mua và tăng 40 VND/EUR giá bán, lên mức 27.010 - 27.480 VND/EUR.
Ngân hàng Quốc Tế tăng 117 VND/EUR giá mua và tăng 119 VND/EUR giá bán, lên mức 27.011 - 27.531 VND/EUR.
Sacombank tăng 53 VND/EUR cả giá mua và giá bán, lên mức 27.078 - 27.480 VND/EUR.
Vietinbank tăng 66 VND/EUR cả giá mua và giá bán, lên mức 26.956 - 27.941 VND/EUR.
BIDV tăng 91 VND/EUR giá mua và tăng 95 VND/EUR giá bán, lên mức 26.866 - 27.945 VND/EUR.
Tỷ giá mua Euro tại các ngân hàng được khảo sát dao động trong khoảng 26.609,22 - 27.078 VND/EUR còn tỷ giá bán ra trong phạm vi từ 27.478 - 27.966,32 VND/EUR. Trong đó, Sacombank là ngân hàng có giá mua Euro cao nhất ở mức 27.078 VND/EUR và ngân hàng Á Châu có giá bán thấp nhất 27.478 VND/EUR.
Trên thị trường tự do, giá Euro được mua - bán ở mức 27.200 – 27.300 VND/EUR, tăng 80 đồng cả giá mua và giá bán so với hôm qua.
Trên thị trường quốc tế, đồng euro ghi nhận lúc 10h30 giao dịch ở mức 1,1780 USD/EUR, giảm 0,1% so với giá đóng cửa ngày hôm qua. 
Tỷ giá Euro ngày 30/7/2020
ĐVT: VND/EUR

Ngân hàng

Mua Tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Vietcombank (VCB)

26.609,22(+131,05)

26.878(+132,37)

27.966,32(+137,73)

Ngân hàng Á Châu (ACB)

27.006(+122)

27.114(+122)

27.478(+124)

Ngân hàng Đông Á (DAB)

27.010(+50)

27.110(+40)

27.480(+40)

Techcombank (Techcombank)

26.727(-3)

26.935(-3)

27.938(-2)

Ngân hàng Quốc Tế (VIB)

27.011(+117)

27.119(+117)

27.531(+119)

Sacombank (Sacombank)

27.078(+53)

27.178(+53)

27.480(+53)

Vietinbank (Vietinbank)

26.956(+66)

26.981(+66)

27.941(+66)

BIDV (BIDV)

26.866(+91)

26.938(+91)

27.945(+95)

 

Nguồn: VITIC