Tính riêng tháng 8/2020 nhập khẩu hàng hóa từ thị trường Ba Lan đạt 32,43 triệu USD, tăng 53,5% so với mức 21,12 triệu USD cùng tháng năm 2019 và giảm 22,3% so với mức 41,74 triệu USD tháng 7/2020.

 Trong 8 tháng đầu năm, máy móc thiết bị, dụng cụ phụ tùng là nhóm hàng chủ yếu được Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ thị trường Ba Lan, đạt 41,69 triệu USD tăng 32,68% so với mức 31,42 triệu USD cùng kỳ năm 2019, chiếm 18,6 tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ Ba Lan; tính riêng tháng 8 đạt 5,23 triệu USD tăng 43,2% so với mức 3,65 triệu USD cùng tháng năm 2019 và cũng tăng 39,9% so với mức 3,74 triệu USD cuả tháng 8/2019.

Dược phẩm là nhóm hàng đứng vị trí thứ 2 về kim ngạch, 8 tháng đầu năm đạt 29,01 triệu USD giảm 15,6% so với cùng kỳ năm 2019, chiếm 12,9% tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ thị trường Ba Lan; tính riêng tháng 8 đạt 3,56 triệu USD, giảm 20,2% so với tháng 6 liền kề và cũng giảm 17,4% so với tháng 8/2019.

Việt Nam tiếp tục nhập khẩu nguyên nhiên liệu sản xuất, trang thiết bị, dược phẩm, thủy sản và các mặt hàng nhu yếu phẩm khác từ thị trường Ba Lan. So với các nước khác thì Ba Lan là thị trường tiềm năng của Việt Nam, 8 tháng đầu năm nhập khẩu từ Ba Lan tăng trưởng dương 22,5% so với cùng kỳ, trong đó có nhiều nhóm hàng tăng trưởng đáng kể so với cùng kỳ năm 2019 như: Sắt thép các loại đạt 979 nghìn USD tăng 1209,2%; kim loại thường đạt 7,18 triệu USD tăng 8400%; máy vi tính sản phẩm điện tử và linh kiện đạt 11,56 triệu USD tăng 513,6% so với cùng kỳ năm 2019; sữa và các sản phẩm từ sữa đạt 23,95 triệu USD, tăng 84,1%...

Bên cạnh đó cũng có một số mặt hàng có kim ngạch sụt giảm so với cùng kỳ năm 2019 như: Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh giảm 19,3%; dược phẩm 15,6%; cao su 7,6%; chế phẩm thưc phẩm khác 6%.

Hàng hóa nhập khẩu từ thị trường Ba Lan 8T/2020
(Tính toán từ số liệu công bố ngày 14/9/2020 của TCHQ)
ĐVT: USD

Thị trường

Tháng 8/2020

+/- so với tháng 7/2020 (%)

8 tháng đầu năm 2020

+/- so với cùng kỳ năm 2019 (%)

Tỷ trọng 8T 2020 (%)

Tổng kim ngạch NK

32.425.922

-22,31

224.616.382

22,46

100

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

5.233.791

43,21

41.696.288

32,68

18,56

Dược phẩm

3.562.833

-20,22

29.010.370

-15,63

12,92

Sữa và sản phẩm sữa

4.281.425

-24,85

23.953.270

84,19

10,66

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

147.373

-98,48

11.560.745

513,67

5,15

Hàng thủy sản

826.377

-42,30

7.653.333

61,23

3,41

Kim loại thường khác

3.634.295

124,36

7.167.150

8400,44

3,19

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

920.623

84,65

5.310.809

20,24

2,36

Cao su

299.575

-28,18

3.532.615

-7,66

1,57

Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh

304.350

-18,52

3.415.918

-19,36

1,52

Sản phẩm từ sắt thép

387.438

197,52

2.921.883

14,34

1,30

Chế phẩm thực phẩm khác

316.218

53,77

2.388.085

-6,03

1,06

Sắt thép các loại

 

-100,00

979.695

1209,22

0,44

Hàng hóa khác

12.511.623

-6,46

85.026.221

8,81

37,85

Nguồn: VITIC