Theo khảo sát lúc 14h tại 14 ngân hàng lớn, ngân hàng Vietcombank tăng mạnh nhất, tăng 163,87 VND/EUR giá mua và tăng 172,22 VND/EUR giá bán, lên mức 26.606.96 - 27.963.95 VND/EUR.
Ngân hàng Á Châu tăng 119 VND/EUR giá mua và tăng 121 VND/EUR giá bán, lên mức 27.001 - 27.473 VND/EUR
Vietinbank tăng 50 VND/EUR cả giá mua và giá bán, lên mức 26.904 - 28.009 VND/EUR.
HSBC tăng 121 VND/EUR giá mua và tăng 125 VND/EUR giá bán, lên mức 26.749 - 27.714 VND/EUR
Techcombank tăng 83 VND/EUR giá mua và tăng 81 VND/EUR giá bán, lên mức 26.777 - 27.985 VND/EUR
Ngân hàng Quốc Tế tăng 137 VND/EUR giá mua và tăng 140 VND/EUR giá bán, lên mức 27.017 - 27.538 VND/EUR.
Sacombank tăng 21 VND/EUR cả giá mua và giá bán, lên mức 27.069 - 27.481 VND/EUR.
BIDV tăng 75 VND/EUR giá mua và tăng 81 VND/EUR giá bán, lên mức 26.847 -27.926 VND/EUR.
Tỷ giá mua Euro tại các ngân hàng được khảo sát dao động trong khoảng 26.606,96 - 27.260 VND/EUR còn tỷ giá bán ra trong phạm vi từ 27.473 - 28.009 VND/EUR. Trong đó, SaiGon là ngân hàng có giá mua Euro cao nhất ở mức 27.260 VND/EUR và ngân hàng Á Châu có giá bán thấp nhất 27.473 VND/EUR.
Trên thị trường tự do, giá Euro được mua - bán ở mức 27.250 – 27.320 VND/EUR, tăng 50 đồng giá mua và tăng 40 đòng giá bán so với hôm qua.
Trên thị trường quốc tế, đồng euro ghi nhận lúc 10h giao dịch ở mức 1,1771 USD/EUR, tăng 0,02% so với hôm qua.

Tỷ giá Euro ngày 20/10/2020

ĐVT: VND/EUR  

Ngân hàng

Mua Tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Vietcombank (VCB)

26.606,96(+163,87)

26.875,72(+165,53)

27.963,95(+172,22)

Ngân hàng Á Châu (ACB)

27.001(+119)

27.109(+119)

27.473(+121)

Ngân hàng Đông Á (DAB)

27.000(+120)

27.110(+130)

27.470(+110)

SeABank (SeABank)

26.941(+114)

27.021(+114)

27.781(+114)

Techcombank (Techcombank)

26.777(+83)

26.985(+83)

27.985(+81)

VPBank (VPBank)

26.860(+128)

27.046(+130)

27.722(+125)

Ngân hàng Quân Đội (MB)

26.877(+125)

26.887(+135)

27.971(+85)

Ngân hàng Quốc Tế (VIB)

27.017(+137)

27.126(+138)

27.538(+140)

SaiGon (SCB)

27.260

27.340

27.720

Sacombank (Sacombank)

27.069(+21)

27.169(+21)

27.481(+21)

Vietinbank (Vietinbank)

26.904(+50)

26.929(+50)

28.009(+50)

BIDV (BIDV)

26.847(+75)

26.920(+75)

27.926(+81)

Agribank (Agribank)

26.905(+107)

26.973(+107)

27.589(+108)

HSBC Việt Nam (HSBC)

26.749(+121)

26.875(+122)

27.714(+125)

 

Nguồn: VITIC