Giá dầu thô Brent kỳ hạn tháng 12/2020 giảm 46 US cent tương đương 1,1% xuống 42,70 USD/thùng. Giá dầu thô Mỹ (WTI) kỳ hạn tháng 12/2020 giảm 43 US cent tương đương 1% xuống 41,27 USD/thùng. Cả hai loại dầu đều tăng trong phiên trước đó.
Chiyoki Chen, nhà phân tích trưởng tại công ty môi giới hàng hóa Sunward Trading, cho biết: “Một đợt tăng hàng tồn trữ dầu của Mỹ, cùng với sự gia tăng các trường hợp COVID-19 trên toàn thế giới, đã thúc đẩy các thương nhân điều chỉnh hạng mục đầu tư.
Dữ liệu từ nhóm công nghiệp Viện Dầu mỏ Mỹ cho thấy tồn trữ dầu thô tăng thêm 584.000 thùng trong tuần tính đến ngày 16/10/2020 lên 490,6 triệu thùng, so với dự kiến của nhà phân tích giảm 1 triệu thùng.
Đầu năm nay, Tổ chức Các nước Xuất khẩu Dầu mỏ (OPEC) và các đồng minh bao gồm Nga - còn gọi là OPEC + - đã đồng ý cắt giảm sản lượng trong tháng 1/2021 từ mức hiện tại là 7,7 triệu thùng/ ngày (bpd) xuống còn khoảng 5,7 triệu thùng/ngày.
Giá khí tự nhiên tăng cao nhất trong 20 tháng do xuất khẩu LNG tăng
Giá khí tự nhiên tại Mỹ tăng hơn 4% lên mức đóng cửa cao nhất trong 20 tháng vào thứ ba (20/10) do xuất khẩu khí tự nhiên hóa lỏng (LNG) tăng và dự báo thời tiết lạnh hơn và nhu cầu sưởi ấm nhiều hơn trong 2 tuần tới so với dự kiến trước đó.
Giá khí tự nhiên tăng 11,8 US cent tương đương 4,2% lên 2,913 USD/ mmBTU- mức đóng cửa cao nhất kể từ tháng 1/2019.
Nhà cung cấp dữ liệu Refinitiv cho biết sản lượng tại 48 tiểu bang của Mỹ giảm xuống 88,4 tỷ feet khối mỗi ngày (bcfd) vào thứ hai (19/10) từ mức cao nhất trong 6 tuần đạt 88,6 bcfd vào tuần trước.
Refinitiv dự báo nhu cầu trung bình tăng từ 90,0 bcfd trong tuần này lên 98,7 bcfd trong tuần tới do khi xuất khẩu LNG tăng và thời tiết lạnh hơn.
 Bảng giá năng lượng thế giới ngày 21/10/2020

Mặt hàng

Đơn vị tính

Giá hiện nay

+/-

Thay đổi so với 1 ngày trước (%)

Thay đổi so với 1 năm trước (%)

Dầu WTI

USD/thùng

41,0900

0,61

-1,46

-32,80

Dầu Brent

USD/thùng

42,5800

0,58

-1,34

-35,81

Khí tự nhiên

USD/mmBtu

2,9560

0,043

1,48

37,36

Xăng

USD/gallon

1,1745

0,016

1,38

-31,54

Dầu đốt

USD/gallon

1,1599

0,0083

0,72

-42,71

Than đá

USD/tấn

58,22

0,03

-0,05

-16,45

 

Nguồn: VITIC/Reuters