Giá dầu Brent tăng 19 US cent tương đương 0,4% lên 48,89 USD/thùng, sau khi tăng khoảng 1% vào thứ năm. Giá dầu thô Mỹ (WTI) tăng 18 US cent tương đương 0,4% lên 45,82 USD/thùng.
Sau nhiều ngày thảo luận, OPEC+ đã nhất trí tăng sản lượng dầu ở mức khiêm tốn từ tháng 1/2021 lên thêm 500.000 thùng/ngày, song không đạt được thỏa hiệp về chính sách dài hạn và rộng rãi hơn trong thời gian còn lại của năm tới.
OPEC+ đã nhất trí tăng dần sản lượng lên 500.000 thùng/ngày bắt đầu từ tháng 1/2021. Có nghĩa là, sẽ đưa tổng sản lượng cắt giảm lên 7,2 triệu thùng/ngày, tương đương 7% nhu cầu toàn cầu từ tháng 1/2021. Trong khi, kế hoạch trước đó, OPEC+ dự kiến sẽ kéo dài mức cắt giảm sản lượng hiện tại là 7,7 triệu thùng/ngày cho đến hết tháng 3/2021.
Stephen Innes, giám đốc chiến lược thị trường tại Axi, cho biết: “Họ đã đưa ra được thỏa hiệp cuối cùng, OPEC + sẽ họp hàng tháng để quyết định những chính sách về sản lượng và mức tăng hàng tháng sẽ không quá 500.000 thùng/ngày”.
Innes cho biết: “Những cuộc họp hàng tháng của OPEC+ được cho là sẽ khiến giá cả thị trường biến động mạnh hơn và làm phức tạp thêm việc bảo hiểm rủi ro cho các nhà sản xuất dầu của Mỹ”.
Giá khí tự nhiên tại Mỹ giảm
Giá khí tự nhiên tại Mỹ giảm gần 10% xuống mức thấp nhất trong 8 tuần vào thứ năm (3/12) do dự báo thời tiết ôn hòa hơn vào giữa tháng 12. Giá giảm mặc dù xuất khẩu khí tự nhiên hóa lỏng (LNG) đạt mức cao kỷ lục.
Giá khí tự nhiên giao tháng 1/2021 giảm 27,3 US cent tương đương 9,8% xuống 2,507 USD/mmBTU- mức đóng cửa thấp nhất kể từ ngày 2/10/2020.
Refinitiv cho biết sản lượng tại 48 tiểu bang của Mỹ đạt trung bình 91,0 tỷ feet khối mỗi ngày (bcfd) cho đến nay trong tháng 12.
Refinitiv dự báo nhu cầu, bao gồm cả xuất khẩu, sẽ tăng từ 113,4 bcfd trong tuần này lên 117,3 bcfd vào tuần tới do thời tiết hạ nhiệt theo mùa. Lượng khí đốt đến các nhà máy xuất khẩu LNG của Mỹ đã tăng lên mức trung bình 10,4 bcfd cho đến thời điểm này trong tháng 12, cao nhất là kỷ lục 9,8 bcfd của tháng 11/2020.
 Bảng giá năng lượng thế giới ngày 4/12/2020

Mặt hàng

Đơn vị tính

Giá hiện nay

+/-

Thay đổi so với 1 ngày trước (%)

Thay đổi so với 1 năm trước (%)

Dầu WTI

USD/thùng

46,3800

0,74

1,62

-24,19

Dầu Brent

USD/thùng

49,5900

0,88

1,81

-25,29

Khí tự nhiên

USD/mmBtu

2,5120

0,005

0,20

17,02

Xăng

USD/gallon

1,2804

0,0187

1,48

-25,40

Dầu đốt

USD/gallon

1,4095

0,0163

1,17

-30,43

Than đá

USD/tấn

73,77

2,57

3,61

5,87

 

 

Nguồn: VITIC/Reuters