Theo dự báo trung bình của 10 nhà phân tích và thương gia có uy tín, giá cao su kỳ hạn giao 6 tháng tại Tokyo có thể đạt 285 Yên (3,09 USD)/kg vào cuối tháng 1, cao hơn 15% so với mức 257,5 Yên/kg dự báo hồi đầu tháng 12.

Ngày 7/1/2010, hợp đồng này đã đạt giá 297,2 Yên/kg, mức cao nhất kể từ tháng 9/2008.

Từ đầu năm tới nay, giá cao su liên tục ở mức cao, bởi dự báo nhu cầu mua mạnh từ Trung Quốc trước Tết âm lịch. Đó thường là thời điểm giá cao su tăng.

Nguồn cung nguyên liệu này đã giảm từ tháng 11/2009 do yếu tố mùa vụ. Mưa ở Thái Lan và Malaysia, hai nước sản xuất lớn nhất và thứ 3 thế giới, làm gián đoạn nguồn cung, trong khi thời tiết khô hạn ở Indonexia cũng ảnh hưởng xấu không kém.

Trung Quốc, nước tiêu thụ cao su lớn nhất thế giới, dự kiến sẽ tăng cường nhập khẩu cao su tấm trong năm 2010 bởi chính phủ giảm thuế nhập khẩu cao su nhằm giúp các hãng sản xuất lốp xe trong nước thoả mãn nhu cầu tăng trong bối cảnh tiêu thụ xe hơi tăng lên.

Nguồn cung dự kiến sẽ giảm trong mùa đông khô hạn, bắt đầu từ cuối tháng 2 và kéo dài tới giữa tháng 4, khi cây cao su trút lá và ngừng cho mủ.

Ngoài các yếu tố cơ bản, giá dầu mỏ cao chắc chắn sẽ hỗ trợ giá cao su Tokyo cao bởi khi giá dầu cao thì giá cao su tổng hợp cũng cao, khiến người tiêu dùng lại hướng tới cao su thiên nhiên.

Mùa đông lạnh giá hơn bình thường ở Mỹ và Châu Âu đang làm tăng mạnh nhu cầu nhiên liệu sưởi ấm. Dự báo giá dầu sẽ duy trì ở mức khoảng 75 – 80 USD/thùng.

Với nhu cầu mạnh, dự báo giá cao su thiên nhiên tại Tokyo sẽ ở mức 292,5 Yên vào cuối tháng 2/2010. Khả năng giá tăng lên mức tâm lý 300 Yên/kg là rất khó xảy ra, bởi ở mức giá đó sẽ xuất hiện hoạt động bán kiếm lời.

Cao su RSS3 của Thái Lan và cao su SMR20 của Malaysia dự kiến sẽ ở mức giá 3 USD/kg vào cuối tháng 1/2009, cao hơn so với mức 2,92 USD/kg đối với cao su RSS3 của Thái Lan và 2,88 USD/kg đối với cao su SMR20 của Malaysia trong dự báo đưa ra hồi tháng 12.

Cao su SIR20 của Indonexia dự kiến sẽ ở mức giá 2,92 USD/kg, tăng so với khoảng 2,88 USD/kg hồi cuối tháng 12.

Dưới đây là dự báo cụ thể:

 

 Giá cuối tháng 1

Giá cuối tháng 2

Tokyo, T6/2010, Yên/kg

 Trung bình

285,0

 292,5

 Thấp nhất

255,0

 250,0

 Cao nhất

 300,0

 355,0

Thái Lan, RSS3, USD/kg

 Trung bình

 3,00

3,10

 Thấp nhất

 2,90

2,90

 Cao nhất

3,00

3,50

Thái Lan, STR20, USD/kg

 Trung bình

 3,00

3,05

 Thấp nhất

 2,85

2,85

 Cao nhất

3,00

3,20

Malaysia, SMR20, USD/kg

 Trung bình

 3,00

3,00

 Thấp nhất

 2,85

2,85

 Cao nhất

3,00

3,10

Indonesia, SIR20, USD/kg

 Trung bình

 2,92

2,94

 Thấp nhất

 2,69

2,76

 Cao nhất

3,00

3,10

(1 USD = 92,27 Yen)

 

Nguồn: Vinanet