Giá cao su kỳ hạn TOCOM, hợp đồng benchmark ngày 20/9 giảm phiên thứ 4 liên tiếp, chạm mức thấp nhất 1 tháng, do giá cao su kỳ hạn tại Thượng Hải tiếp tục giảm, gây áp lực đối với các nhà đầu tư.
Yếu tố cơ bản
Tại Sở giao dịch hàng hóa Tokyo (TOCOM), giá cao su giao kỳ hạn tháng 2 giảm 1,3 yên, hoặc 0,6%, xuống còn 212,1 yên (tương đương 1,9 USD)/kg, sau khi chạm mức thấp nhất kể từ ngày 15/8, ở mức 209,5 yên/kg trong phiên giao dịch trước đó.
Giá cao su giao kỳ hạn tháng 1 tại Sở giao dịch kỳ hạn Thượng Hải giảm 1,6%, xuống còn 14.940 NDT (tương đương 2.271 USD)/tấn trong phiên giao dịch qua đêm.
Cao su tiến thoái lưỡng nan: là một trong những mặt hàng mà Trung Quốc là nước nhập khẩu lớn nhất, nhập khẩu cao su tăng mạnh nhất trong năm nay. Tuy nhiên, cao su tự nhiên Ford Motor Co cho biết, công ty này có kế hoạch tạm ngừng 5 nhà máy lắp ráp xe hơi tại Bắc Mỹ trong vòng 10 tuần, nhằm giảm tồn kho.
Tin tức thị trường
Chỉ số Nikkei trung bình của Nhật Bản duy trì vững ngày thứ tư (20/9), sau khi tăng 2% phiên trước đó, lên mức cao nhất trong hơn 2 năm. Ba chỉ số chứng khoán chủ chốt của Mỹ đạt mức cao kỷ lục đóng cửa ngày thứ ba (19/9).
Đồng đô la Mỹ giảm 0,1%, xuống còn 111,47 yên, thấp hơn mức cao đỉnh điểm 8 tuần, ở mức 111,87 phiên hôm thứ ba (19/9). Đồng đô la Mỹ ở mức khoảng 111,53 yên ngày thứ tư (20/9).
Giá dầu giảm ngày thứ ba (19/9), thoái lui từ mức cao nhất gần 5 tháng, trước phiên họp giữa các nhà sản xuất dầu chủ yếu, về triển vọng cắt giảm nguồn cung hơn nữa.
Giá nickel giảm ngày thứ ba (19/9), xuống mức thấp nhất 1 tháng đạt được tuần trước đó, do các quỹ chốt lời. Tuy nhiên, lo ngại về nguồn cung từ Philippine và nhu cầu, đặc biệt từ các nhà máy thép không gỉ Trung Quốc, dự kiến sẽ được hậu thuẫn.
Giá cao su đóng cửa tại Singapore ngày 19/9
Cao su kỳ hạn RSS3
Hợp đồng
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá đóng cửa
|
17-Oct
|
176
|
177
|
172
|
174,3
|
17-Nov
|
178
|
178
|
172
|
176,5
|
17-Dec
|
177,1
|
179,9
|
177
|
178,2
|
18-Jan
|
184,4
|
184,4
|
180,6
|
182,7
|
18-Feb
|
186,1
|
186,1
|
182,4
|
184,9
|
18-Mar
|
187,9
|
187,9
|
184,3
|
187,2
|
18-Apr
|
190
|
190,5
|
188
|
189,3
|
18-May
|
192
|
192
|
189
|
191,5
|
Jun-18
|
193
|
193
|
190,5
|
192
|
Aug-18
|
189
|
189
|
189
|
189
|
Cao su kỳ hạn TSR20
Hợp đồng
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá đóng cửa
|
17-Oct
|
156,9
|
156,9
|
151,1
|
151,4
|
17-Nov
|
156,1
|
157
|
152,2
|
153,3
|
17-Dec
|
160,1
|
160,6
|
153,9
|
155,5
|
18-Jan
|
161,1
|
161,1
|
155,1
|
156,7
|
18-Feb
|
163,5
|
163,5
|
156,3
|
157,7
|
18-Mar
|
163,6
|
163,6
|
157,1
|
158,6
|
18-Apr
|
166
|
166
|
160
|
161,2
|
18-May
|
168,7
|
168,7
|
162,1
|
163,9
|
18-Jun
|
168,9
|
169,5
|
164
|
166
|
18-Jul
|
170,1
|
170,1
|
166
|
166,5
|
Nguồn: VITIC/Reuters