Giá cao su kỳ hạn tháng 11/2020 trên sàn TOCOM giảm 2,6 JPY tương đương 1,6% xuống 157,4 JPY/kg, trong đầu phiên giao dịch chạm 155,3 JPY (1,45 USD)/kg – thấp nhất kể từ ngày 5/6/2020. Chỉ số này có tuần giảm khoảng 1,2%, sau 2 tuần tăng liên tiếp.
Giá cao su kỳ hạn tháng 9/2020 trên sàn Thượng Hải giảm 250 CNY xuống 10.340 CNY (1.460 USD)/tấn.
Các trường hợp nhiễm bệnh mới tăng tại một số bang của Mỹ trong mấy ngày gần đây, dấy lên mối lo ngại khi các nhà chức trách nới lỏng các hạn chế nhằm ngăn chặn sự lây lan quá sớm.
Đồng JPY tăng mạnh so với đồng USD khiến tài sản mua bằng đồng tiền này rẻ hơn khi mua bằng tiền tệ khác, giá cổ phiếu và thị trường dầu chịu áp lực giảm.
Đồng USD ở mức khoảng 106,73 JPY so với khoảng 107,14 JPY trong phiên trước đó.
Giá dầu giảm mạnh do các trường hợp nhiễm virus corona tại Mỹ tăng, làm gia tăng mối lo ngại nhu cầu tại nước tiêu thụ dầu thô và nhiên liệu lớn nhất thế giới giảm.
Chỉ số Nikkei trung bình của Nhật Bản giảm 2,5% sau khi chứng khoán phố Wall giảm mạnh.
Giá cao su kỳ hạn tháng 7/2020 trên sàn SICOM giảm 3% xuống 111,8 US cent/kg.
Giá cao su đóng cửa tại châu Á ngày 11/6/2020
Thị trường
|
Chủng loại
|
ĐVT
|
Kỳ hạn
|
Giá đóng cửa
|
Thái Lan
|
RSS3
|
USD/kg
|
19- Jul
|
1,53
|
Thái Lan
|
STR20
|
USD/kg
|
19- Jul
|
1,30
|
Malaysia
|
SMR20
|
USD/kg
|
19- Jul
|
1,17
|
Indonesia
|
SIR20
|
USD/kg
|
19- Jul
|
1,19
|
Thái Lan
|
USS3
|
THB/kg
|
19- Jul
|
39,7
|
Thái Lan
|
Mủ 60%(drum)
|
USD/tấn
|
19- Jul
|
1.300
|
Thái Lan
|
Mủ 60% (bulk)
|
USD/tấn
|
19- Jul
|
1.200
|
Singapore
|
|
|
19- Jun
|
116,9
|
|
RSS3
|
|
20-Jul
|
120,2
|
|
|
|
20-Aug
|
123,4
|
|
|
|
20-Sep
|
125,3
|
|
|
US cent/kg
|
19- Jun
|
145,5
|
|
TSR20
|
|
20-Jul
|
143,4
|
|
|
|
20-Aug
|
141,2
|
|
|
|
20-Sept
|
141,5
|