Giá cao su kỳ hạn trên sàn TOCOM tăng 0,1 JPY tương đương 0,1% lên 166,1 JPY (1,57 USD)/kg. Tính chung cả tuần, giá cao su giảm khoảng 1,8%.
Giá cao su kỳ hạn trên sàn Thượng Hải kết thúc giao dịch đêm giảm 0,6% xuống 11.350 CNY (1.614 USD)/tấn.
Tổng thống Mỹ Donald Trump cho biết, các nhà đàm phán Mỹ và Trung Quốc tổ chức các cuộc đàm phán thương mại và dự kiến sẽ gặp vào tháng 9/2019, mặc dù thuế quan của Mỹ đối với hàng hóa nhập khẩu của Trung Quốc có trị giá 125 tỉ USD có hiệu lực từ ngày 1/9/2019.
Đồng USD ở mức khoảng 106,03 JPY so với khoảng 105,9 JPY trong ngày thứ năm (15/8/2019).
Giá dầu giảm hơn 1% trong ngày thứ năm (15/8/2019), sau khi giảm mạnh 3% trong phiên trước đó, chịu áp lực bởi lo ngại suy thoái kinh tế và mối đe dọa của Trung Quốc trong việc áp dụng các biện pháp đối phó thuế quan mới nhất của Mỹ, đối với hàng hóa nhập khẩu của Trung Quốc có trị giá 300 tỉ USD.
Chỉ số Nikkei trung bình của Nhật Bản giảm 0,4% sau khi chứng khoán phố Wall tăng, do lạc quan về doanh số bán lẻ của Mỹ bù đắp lo ngại suy thoái kinh tế.
Giá cao su TSR20 kỳ hạn tháng 2/2020 trên sàn TOCOM tăng 1,4% lên 145,4 JPY/kg.
Giá cao su kỳ hạn tháng 9/2019 trên sàn SICOM giảm 0,9% xuống 129,8 US cent/kg.
Giá cao su đóng cửa tại châu Á ngày 15/8/2019
Thị trường
|
Chủng loại
|
ĐVT
|
Kỳ hạn
|
Giá đóng cửa
|
Thái Lan
|
RSS3
|
USD/kg
|
19- Sep
|
1,51
|
Thái Lan
|
STR20
|
USD/kg
|
19- Sep
|
1,34
|
Malaysia
|
SMR20
|
USD/kg
|
19- Sep
|
1,31
|
Indonesia
|
SIR20
|
USD/kg
|
19- Sep
|
|
Thái Lan
|
USS3
|
THB/kg
|
19- Sep
|
39,79
|
Thái Lan
|
Mủ 60%(drum)
|
USD/tấn
|
19- Sep
|
1.170
|
Thái Lan
|
Mủ 60% (bulk)
|
USD/tấn
|
19- Sep
|
1.070
|
Singapore
|
|
|
19- Sep
|
148,7
|
|
RSS3
|
|
19-Oct
|
148,7
|
|
|
|
19-Nov
|
148,4
|
|
|
|
19-Dec
|
148,5
|
|
|
US cent/kg
|
19- Sep
|
129,3
|
|
TSR20
|
|
19-Oct
|
130
|
|
|
|
19-Nov
|
130,6
|
|
|
|
19-Dec
|
131,5
|
Nguồn: VITIC/Reuters