Giá cao su kỳ hạn trên sàn Thượng Hải kết thúc giao dịch đêm hầu như không thay đổi ở mức 11.945 CNY (1.686 USD)/tấn.
Cục Dự trữ Liên bang Mỹ cắt giảm lãi suất 1 lần nữa trong ngày thứ tư (18/9/2019), giúp duy trì sự mở rộng nền kinh tế kéo dài, song đưa ra tín hiệu trái chiều về đường đi của chính sách trong thời gian tới.
Đồng USD cao nhất 7 tuần so với đồng JPY trong ngày thứ tư (18/9/2019), sau khi Fed cắt giảm lãi suất. Đồng USD ở mức khoảng 108,43 JPY trong ngày thứ năm (19/9/2019) so với 108,2 JPY trong ngày thứ tư (18/9/2019). Đồng JPY suy yếu khiến tài sản mua bằng đồng JPY đắt hơn khi mua bằng tiền tệ khác.
Chỉ số Nikkei trung bình của Nhật Bản tăng 0,47% trong ngày thứ năm (19/9/2019).
Giá dầu giảm khoảng 2% trong ngày thứ tư (18/9/2019), kéo dài mức giảm phiên trước đó sau khi Saudi Arabia cho biết, sẽ nhanh chóng khôi phục sản lượng sau các cuộc tấn công vào các cơ sở dầu thô của nước này vào cuối tuần trước và dự trữ dầu thô của Mỹ bất ngờ tăng.
Giá cao su TSR20 kỳ hạn tháng 3/2020 trên sàn TOCOM không thay đổi ở mức 153,9 JPY/kg.
Giá cao su kỳ hạn tháng 10/2019 trên sàn SICOM tăng 0,5% lên 134,7 US cent/kg.
Giá cao su đóng cửa tại châu Á ngày 18/9/2019
Thị trường
|
Chủng loại
|
ĐVT
|
Kỳ hạn
|
Giá đóng cửa
|
Thái Lan
|
RSS3
|
USD/kg
|
19- Oct
|
1,53
|
Thái Lan
|
STR20
|
USD/kg
|
19- Oct
|
1,39
|
Malaysia
|
SMR20
|
USD/kg
|
19- Oct
|
1,35
|
Indonesia
|
SIR20
|
USD/kg
|
19- Oct
|
1,39
|
Thái Lan
|
USS3
|
THB/kg
|
19- Oct
|
39,85
|
Thái Lan
|
Mủ 60%(drum)
|
USD/tấn
|
19- Oct
|
1.190
|
Thái Lan
|
Mủ 60% (bulk)
|
USD/tấn
|
19- Oct
|
1.090
|
Singapore
|
|
|
19-Oct
|
152,6
|
|
RSS3
|
|
19-Nov
|
151,8
|
|
|
|
19-Dec
|
151,9
|
|
|
|
20-Jan
|
152,9
|
|
|
US cent/kg
|
19-Oct
|
134,2
|
|
TSR20
|
|
19-Nov
|
135,5
|
|
|
|
19-Dec
|
136,2
|
|
|
|
20-Jan
|
137,2
|
Nguồn: VITIC/Reuters