Giá cao su kỳ hạn tháng 3/2021 trên sàn Osaka tăng 8,6 JPY tương đương 4,1% lên ở 216,1 JPY (2,05 USD)/kg. Trong đầu phiên giao dịch, giá đạt 217 JPY/kg - mức cao nhất kể từ ngày 28/9/2017.
Giá cao su kỳ hạn tháng 1/2021 trên sàn Thượng Hải tăng 520 CNY, tương đương 3,7% xuống 14.750 CNY (2.213 USD)/tấn. Trong đầu phiên giao dịch, giá đã đạt 15.060 CNY, mức cao nhất kể từ tháng 9/2017.
Hội đồng Cao su Quốc tế Ba bên (ITRC) gồm Thái Lan, Indonesia và Malaysia tháng trước đã dự báo sản lượng cao su tự nhiên trong những tháng cuối năm 2020 và đầu năm 2021 sẽ giảm.
Các cuộc biểu tình của Thái Lan gia tăng bất chấp cuộc đàn áp khiến hàng chục người bị bắt giữ làm gia tăng lo ngại về nguồn cung cao su tại nước này.
Sự phục hồi kinh tế Trung Quốc đã tăng tốc trong quý 3/2020 khi các biện pháp phòng chống virus corona đang dần được nới lỏng.
Đồng USD ở mức khoảng 105,39 JPY so với 105,51 JPY trong phiên giao dịch trước đó.
Giá cao su kỳ hạn tháng 11/2020 trên sàn SICOM tăng 2,4% so với phiên giao dịch trước lên ở 163,3 US cent/kg.
Giá cao su đóng cửa tại châu Á ngày 20/10/2020
Thị trường
|
Chủng loại
|
ĐVT
|
Kỳ hạn
|
Giá đóng cửa
|
Thái Lan
|
RSS3
|
USD/kg
|
20- Nov
|
2,16
|
Thái Lan
|
STR20
|
20- Nov
|
1,56
|
Malaysia
|
SMR20
|
20- Nov
|
1,53
|
Indonesia
|
SIR20
|
20- Nov
|
1,55
|
Thái Lan
|
USS3
|
THB/kg
|
20- Nov
|
58,18
|
Thái Lan
|
Mủ 60% (bulk)
|
USD/tấn
|
20- Nov
|
1.390
|
Thái Lan
|
Mủ 60% (drum)
|
20- Nov
|
1.490
|
Singapore
|
TSR20
|
US cent/kg
|
20-Nov
|
150,7
|
20-Dec
|
150,5
|
21-Jan
|
150,9
|
21- Feb
|
151,3
|
RSS3
|
US cent/kg
|
20-Nov
|
214,3
|
20-Dec
|
212,0
|
21-Jan
|
208,8
|
21- Feb
|
207,4
|