Giá cao su kỳ hạn tháng 2/2021 trên sàn Osaka tăng 1 JPY tương đương 0,6% lên 182 JPY (1,73 USD)/kg.
Hội đồng Cao su Quốc tế Ba bên (ITRC) – gồm Thái Lan, Indonesia và Malaysia dự kiến sản lượng cao su tự nhiên trong những tháng cuối năm 2020 giảm và giảm hơn nữa vào đầu năm 2021.
Giá cao su kỳ hạn tháng 1/2021 trên sàn Thượng Hải tăng 20 CNY lên 12.385 CNY (1.818 USD)/tấn.
Đồng JPY giảm so với đồng USD cũng hỗ trợ giá cao su, khiến cao su mua bằng đồng JPY Nhật Bản đắt hơn khi mua bằng tiền tệ khác. Đồng USD ở mức khoảng 105,42 JPY trong đầu phiên giao dịch so với 105,09 JPY phiên trước đó.
Thị trường chứng khoán suy yếu, trong bối cảnh lo ngại về sự phục hồi nền kinh tế toàn cầu bị chậm lại. Chỉ số Nikkei trung bình của Nhật Bản giảm 0,6%, theo xu hướng chứng khoán phố Wall qua đêm suy giảm.
Giá cao su kỳ hạn tháng 10/2020 trên sàn SICOM giảm 0,1% xuống 135,5 US cent/kg.
Giá cao su đóng cửa tại châu Á ngày 23/9/2020
Thị trường
|
Chủng loại
|
ĐVT
|
Kỳ hạn
|
Giá đóng cửa
|
Thái Lan
|
RSS3
|
USD/kg
|
20- Oct
|
1,96
|
Thái Lan
|
STR20
|
USD/kg
|
20- Oct
|
1,42
|
Malaysia
|
SMR20
|
USD/kg
|
20- Oct
|
1,35
|
Indonesia
|
SIR20
|
USD/kg
|
20- Oct
|
1,35
|
Thái Lan
|
USS3
|
THB/kg
|
20- Oct
|
54,69
|
Thái Lan
|
Mủ 60%(drum)
|
USD/tấn
|
20- Oct
|
1.310
|
Thái Lan
|
Mủ 60% (bulk)
|
USD/tấn
|
20- Oct
|
1.210
|
Singapore
|
|
|
20- Oct
|
136,9
|
|
RSS3
|
|
20-Nov
|
138,1
|
|
|
|
20-Dec
|
139,1
|
|
|
|
21-Jan
|
140,3
|
|
|
US cent/kg
|
20- Oct
|
202,2
|
|
TSR20
|
|
20-Nov
|
189,9
|
|
|
|
20-Dec
|
181,5
|
|
|
|
21-Jan
|
173
|