Giá cao su kỳ hạn tháng 12/2020 trên sàn TOCOM giảm 0,1 JPY tương đương 0,1% xuống 155,5 JPY (1,4 USD)/kg.
Giá dầu suy yếu gây áp lực đối với thị trường cao su khi nhu cầu hàng hóa rủi ro suy giảm. Giá dầu thô Mỹ giảm 0,8% trong ngày 6/7/2020, sau khi giảm trong phiên trước đó, do số trường hợp nhiễm Covid-19 tăng làm gia tăng mối lo ngại nhu cầu nhiên liệu có thể giảm.
Đồng JPY suy yếu khiến hàng hóa mua bằng đồng JPY đắt hơn khi mua bằng tiền tệ khác. Đồng USD ở mức khoảng 107,67 JPY so với 107,49 JPY trong phiên trước đó.
Giá cao su kỳ hạn tháng 9/2020 trên sàn Thượng Hải tăng 15 CNY lên 10.430 CNY (1.476 USD)/tấn.
Giá cao su kỳ hạn tháng 8/2020 trên sàn SICOM tăng 0,6% lên 116,7 US cent/kg.
Tồn trữ cao su tại Thượng Hải giảm 0,1% so với tuần trước đó.
Ivory Coast đã xuất khẩu 418.741 tấn cao su tự nhiên trong 5 tháng đầu năm 2020, tăng 34% so với cùng kỳ năm ngoái.
Giá cao su đóng cửa tại châu Á ngày 3/7/2020
Thị trường
|
Chủng loại
|
ĐVT
|
Kỳ hạn
|
Giá đóng cửa
|
Thái Lan
|
RSS3
|
USD/kg
|
19- Aug
|
1,53
|
Thái Lan
|
STR20
|
USD/kg
|
19- Aug
|
1,29
|
Malaysia
|
SMR20
|
USD/kg
|
19- Aug
|
1,17
|
Indonesia
|
SIR20
|
USD/kg
|
19- Aug
|
1,18
|
Thái Lan
|
USS3
|
THB/kg
|
19- Aug
|
39,72
|
Thái Lan
|
Mủ 60%(drum)
|
USD/tấn
|
19- Aug
|
1.230
|
Thái Lan
|
Mủ 60% (bulk)
|
USD/tấn
|
19- Aug
|
1.130
|
Singapore
|
|
|
20-Jul
|
109,3
|
|
RSS3
|
|
20-Aug
|
113,8
|
|
|
|
20-Sep
|
116,7
|
|
|
|
20-Oct
|
118,2
|
|
|
US cent/kg
|
20-Jul
|
146,5
|
|
TSR20
|
|
20-Aug
|
141,2
|
|
|
|
20-Sep
|
140
|
|
|
|
20-Oct
|
138,7
|