Diễn biến giá hạt tiêu tại một số vùng nguyên liệu
Tỉnh/huyện
(khu vực khảo sát)
|
Giá thu mua
Đơn vị: VNĐ/kg
|
Đắk Lắk
|
|
— Ea H'leo
|
49.500
|
Gia Lai
|
|
— Chư Sê
|
48.500
|
Đắk Nông
|
|
— Gia Nghĩa
|
49.500
|
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
|
— Giá trung bình
|
51.000
|
Bình Phước
|
|
— Giá trung bình
|
50.000
|
Đồng Nai
|
|
— Giá trung bình
|
48.500
|
tintaynguyen.com
Năm 2020, xuất khẩu hạt tiêu có dấu hiệu phục hồi, đặc biệt hạt tiêu không nằm trong danh mục hàng phải chịu thuế phòng vệ bổ sung. Việt Nam xuất khẩu được 943 tấn hạt tiêu tính đến tháng 8/2020, thu về gần 1,7 tỷ USD. Theo Thương vụ Việt Nam tại Algeri, nước này có nhu cầu nhập khẩu gia vị, đặc biệt là hạt tiêu do không sản xuất được.
Nguồn tin từ giatieu.com (giá tiêu được cập nhật 15 phút một lần) cho thấy, trên thị trường thế giới, hôm nay (01/10/2020), tại sàn Kochi - Ấn Độ, giá giao ngay mất 102,75 rupee, tương đương 0,3% xuống ở 34.370 rupee/tạ; giá kỳ hạn tháng 9/20 đảo chiều cộng 65 rupee, tương đương 0,19% ở 34.950 rupee/tạ.
Giá hạt tiêu (sàn Kochi - Ấn Độ)
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
Hôm trước
|
HĐ Mở
|
GIAO NGAY
|
34370
|
-102,75
|
-0,30
|
0
|
34472,75
|
34227,25
|
34472,75
|
34472,75
|
0
|
09/20
|
34950
|
+65
|
0,19
|
0
|
34950
|
34800
|
34800
|
34885
|
0
|
giatieu.com
Tỷ giá tính chéo của đồng Việt Nam đối với đồng rupee Ấn Độ (INR) từ ngày 01/10/2020 đến ngày 07/10/2020 được Ngân hàng Nhà nước áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu là 314,57 VND/INR, nguồn Cổng Thông tin điện tử Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.