Diễn biến giá hạt tiêu tại một số vùng nguyên liệu
Tỉnh
/huyện (khu vực khảo sát)
|
Giá thu mua
Đơn vị: VNĐ/kg
|
Đắk Lắk
|
|
— Ea H'leo
|
37.500
|
Gia Lai
|
|
— Chư Sê
|
37.000
|
Đắk Nông
|
|
— Gia Nghĩa
|
37.500
|
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
|
— Giá trung bình
|
39.000
|
Bình Phước
|
|
— Giá trung bình
|
38.000
|
Đồng Nai
|
|
— Giá trung bình
|
37.000
|
tintaynguyen.com
Theo báo cáo sơ bộ của Tổng Cục Hải Quan Việt Nam, xuất khẩu hồ tiêu trong tháng 3/2020 đạt 40.297 tấn hạt tiêu các loại, tăng 14.688 tấn, tương đương 57,35 % so với tháng trước và tăng 5.078 tấn, tương đương 14,42 % so với cùng kỳ năm trước.
Giá trị kim ngạch xuất khẩu hạt tiêu trong tháng đạt 83,05 triệu USD, tăng 26,03 triệu USD, tương đương 45,64% so với tháng trước nhưng lại giảm 6,27 triệu USD, tương đương 7,02 % so với cùng kỳ năm trước.
Theo nguồn tin từ giatieu.com (giá tiêu được cập nhật 15 phút một lần), trên thị trường thế giới, tại sàn Kochi - Ấn Độ hôm nay (22/4/2020) tiếp tục đứng yên. Giá giao ngay chốt tại 32.785 rupee/tạ, giá kỳ hạn tháng 4/2020 giữ nguyên 32.530 rupee/tạ.
Giá hạt tiêu (sàn Kochi - Ấn Độ)
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
Hôm trước
|
HĐ Mở
|
GIAO NGAY
|
32785
|
0
|
0.00
|
0
|
32785
|
32785
|
32785
|
32785
|
0
|
04/20
|
32530
|
0
|
0.00
|
0
|
32530
|
32530
|
32530
|
32530
|
0
|
giatieu.com
Tỷ giá tính chéo của đồng Việt Nam đối với đồng rupee Ấn Độ (INR) từ ngày 16/4/2020 đến ngày 22/4/2020 được Ngân hàng Nhà nước áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu là 304,18 VND/INR, nguồn Cổng Thông tin điện tử Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Theo dữ liệu thống kê của IPC, giá tiêu thế giới trong tháng 3/2020 nhìn chung ở một số nước sản xuất đều giảm. Trong đó, Indonesia đứng đầu với tiêu đen ASTA giảm 14,8% và tiêu trắng FAQ giảm 14,1%; Việt Nam xếp tiếp sau với tiêu đen 550 Gr/l giảm 9%, tiêu đen 500 Gr/l giảm 6,2% và tiêu trắng FAQ giảm 9,3%.