Giá cao su kỳ hạn tháng 5/2021 trên sàn Osaka tăng 3,7 JPY tương đương 1,4% lên 261,4 JPY (2,5 USD)/kg. Đầu phiên giao dịch, giá đã đạt 262,9 JPY/kg - mức cao nhất kể từ ngày 30/10/2020.
Giá cao su kỳ hạn tháng 5/2021 trên sàn Thượng Hải tăng 150 CNY lên 15.700 CNY (2.396 USD)/tấn.
Một cuộc khảo sát của Reuters hồi đầu tháng chỉ ra rằng, hoạt động trong lĩnh vực nhà máy của Trung Quốc trong tháng 11 vừa qua đã tăng với tốc độ nhanh nhất trong một thập kỷ qua, khi nền kinh tế lớn thứ hai thế giới phục hồi về mức trước đại dịch.
Nhu cầu tài sản rủi ro của các nhà đầu tư được củng cố bởi các thông tin tích cực về phát triển vắc-xin ngừa Covid-19.
Giá cao su kỳ hạn tháng 01/2021 trên sàn SICOM Singapore giảm 0,4% xuống 167,2 US cent/kg.
Giá cao su tăng mạnh trong thời gian gần đây ngoài do nhu cầu tăng mạnh từ Trung Quốc - thị trường xuất khẩu lớn nhất của các nước sản xuất và xuất khẩu cao su Châu Á, mà còn do hoạt động sản xuất ở Thái Lan bị ảnh hưởng nặng nề bởi những hạn chế mới liên quan đến đại dịch Covid-19.
Ngoài ra, thông tin về cây cao su ở Đông Nam Á đang bị ảnh hưởng bởi sâu bệnh hại khiến cây rụng lá bất thường, ảnh hưởng đáng kể đến năng suất thu hoạch trong những mùa vụ vừa qua, cũng tác động lên giá.
Giá cao su đóng cửa tại châu Á ngày 02/12/2020
Thị trường
|
Chủng loại
|
ĐVT
|
Kỳ hạn
|
Giá đóng cửa
|
Thái Lan
|
RSS3
|
USD/kg
|
21- Jan
|
2,50
|
Thái Lan
|
STR20
|
21- Jan
|
1,66
|
Malaysia
|
SMR20
|
21- Jan
|
1,66
|
Indonesia
|
SIR20
|
21- Jan
|
1,67
|
Thái Lan
|
USS3
|
THB/kg
|
21- Jan
|
65,85
|
Thái Lan
|
Mủ 60% (bulk)
|
USD/tấn
|
21- Jan
|
1.520
|
Thái Lan
|
Mủ 60% (drum)
|
21- Jan
|
1.620
|
Singapore
|
TSR20
|
US cent/kg
|
20-Dec
|
162,00
|
21-Jan
|
163,20
|
21- Feb
|
163,90
|
21-Mar
|
165,00
|
RSS3
|
US cent/kg
|
20-Dec
|
249,50
|
21-Jan
|
243,80
|
21- Feb
|
239,90
|
21-Mar
|
237,70
|