Giá cao su kỳ hạn tháng 12/2020 trên sàn TOCOM giảm 0,9 JPY tương đương 0,6% xuống 155,9 JPY (1,45 USD)/kg.
Giá cao su kỳ hạn tháng 9/2020 trên sàn Thượng Hải giảm 85 CNY xuống 10.525 CNY (1.504 USD)/tấn.
Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) báo cáo hơn 230.000 trường hợp nhiễm virus corona mới vào hôm chủ nhật (12/7/2020) – mức kỷ lục. Phần lớn ở khu vực Tây bán cầu, đặc biệt là khu vực Mỹ và Mỹ La tinh.
Giá cao su chịu áp lực giảm do lo ngại căng thẳng Mỹ - Trung gia tăng. Trung Quốc công bố “các biện pháp trừng phạt tương ứng” đối với Mỹ sau khi Washington trừng phạt các quan chức cấp cao của Trung Quốc về việc đối xử với người Hồi giáo Duy Ngô Nhĩ ở khu vực Tân Cương.
Giá dầu giảm khoảng 2% trong ngày 14/7/2020.
Chỉ số Nikkei trung bình của Nhật Bản giảm 0,7%.
Tuy nhiên, đồng JPY giảm đã hạn chế đà suy giảm giá cao su, khiến hàng hóa mua bằng đồng JPY Nhật Bản đắt hơn khi mua bằng tiền tệ khác. Đồng USD ở mức 107,22 JPY so với 106,9 JPY trong phiên trước đó.
Giá cao su kỳ hạn tháng 8/2020 trên sàn SICOM giảm 0,6% xuống 116,8 US cent/kg.
Ấn Độ áp đặt 10% thuế nhập khẩu đối với cao su polybutadiene từ Hàn Quốc trong 1 nỗ lực nhằm hỗ trợ các nhà sản xuất nội địa.
Giá cao su đóng cửa tại châu Á ngày 13/7/2020
Thị trường
|
Chủng loại
|
ĐVT
|
Kỳ hạn
|
Giá đóng cửa
|
Thái Lan
|
RSS3
|
USD/kg
|
19- Aug
|
1,53
|
Thái Lan
|
STR20
|
USD/kg
|
19- Aug
|
1,29
|
Malaysia
|
SMR20
|
USD/kg
|
19- Aug
|
1,18
|
Indonesia
|
SIR20
|
USD/kg
|
19- Aug
|
|
Thái Lan
|
USS3
|
THB/kg
|
19- Aug
|
39,78
|
Thái Lan
|
Mủ 60%(drum)
|
USD/tấn
|
19- Aug
|
1.210
|
Thái Lan
|
Mủ 60% (bulk)
|
USD/tấn
|
19- Aug
|
1.110
|
Singapore
|
|
|
20-Jul
|
118,4
|
|
RSS3
|
|
20-Aug
|
121,6
|
|
|
|
20-Sep
|
122,9
|
|
|
|
20-Oct
|
124,4
|
|
|
US cent/kg
|
20-Jul
|
147,2
|
|
TSR20
|
|
20-Aug
|
145,5
|
|
|
|
20-Sep
|
143,7
|
|
|
|
20-Oct
|
143,7
|