Tại Sở giao dịch hàng hóa Tokyo (TOCOM), giá cao su giao kỳ hạn tháng 7 tăng 1,7 yên lên 185,5,7 yên (tương đương 1,73 USD)/kg, sau khi đạt mức cao nhất kể từ ngày 15/2.
Thị trường tài chính Trung Quốc sẽ mở cửa trở lại vào ngày thứ năm (22/2) sau kỳ nghỉ Tết năm mới.
Đồng USD tăng lên mức cao nhất 6 ngày so với 1 giỏ tiền tệ chủ chốt trong ngày thứ ba (20/2), hồi phục từ mức thấp nhất 3 năm trong tuần trước đó, được hậu thuẫn bởi lợi tức trái phiếu Mỹ gia tăng.
Đồng USD ở mức khoảng 107,38 yên so với khoảng 106,77 yên ngày thứ ba (20/2). Một đồng yên suy yếu khiến hàng hóa mua bằng đồng yên Nhật Bản rẻ hơn khi mua bằng tiền tệ khác.
Giá dầu thô Mỹ đạt mức cao nhất gần 2 tuần trong phiên giao dịch ngày thứ ba (20/2), trong bối cảnh tồn kho tại trung tâm dự trữ trọng điểm suy giảm và dự kiến các nước sản xuất hàng đầu có thể mở rộng hợp tác đến cuối năm 2018, trong khi giá dầu Brent giảm chịu áp lực bởi đồng USD tăng mạnh mẽ.
Chỉ số Nikkei trung bình của Nhật Bản giảm 0,1%.
Giá cao su đóng cửa tại Singapore ngày 20/2
Cao su kỳ hạn RSS3
Hợp đồng
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá đóng cửa
|
18-Mar
|
172
|
175
|
172
|
173,8
|
18-Apr
|
170,8
|
172,5
|
170,6
|
171,4
|
18-May
|
172,4
|
172,9
|
170,6
|
172,5
|
18-Jun
|
171,7
|
172,8
|
171,7
|
172,6
|
18-Jul
|
171,1
|
172,8
|
171,1
|
172,6
|
18-Aug
|
171,1
|
171,1
|
171,1
|
171,1
|
Cao su kỳ hạn TSR20
Hợp đồng
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá đóng cửa
|
18-Mar
|
144,7
|
144,7
|
143
|
144,2
|
18-Apr
|
143,5
|
144,6
|
143,1
|
143,9
|
18-May
|
143,7
|
144,6
|
143,6
|
144,4
|
18-Jun
|
145,1
|
145,1
|
144,1
|
144,9
|
Jul-18
|
145,7
|
145,7
|
144,6
|
145,3
|
18-Aug
|
145,6
|
146,1
|
145,2
|
145,8
|
18-Sep
|
146,8
|
147,3
|
146,7
|
147
|
18-Oct
|
148
|
148,3
|
147,6
|
148
|
18-Nov
|
149
|
149,3
|
148,8
|
148,9
|
18-Dec
|
150,1
|
150,2
|
149,6
|
149,7
|
19-Jan
|
151,5
|
151,5
|
150,9
|
150,9
|
Giá cao su tại một số nước sản xuất chủ chốt ngày 20/2
Mặt hàng
|
Giá
|
Cao su Thái RSS3 (T3)
|
1,67 USD/kg
|
Cao su Thái STR20 (T3)
|
1,45 USD/kg
|
Cao su Malaysia SMR20 (T3)
|
1,44 USD/kg
|
Cao su Indonesia SIR20 (T3)
|
0,76 USD/lb
|
Cao su Thái Lan USS3
|
43,81 baht/kg
|
Cao su Thái 60% mủ (drum/T3)
|
1.210 USD/tấn
|
Cao su Thái 60% mủ (bulk/T3)
|
1.110 USD/tấn
|
Ghi chú: Mức giá trên được thu thập từ các thương nhân Thái Lan, Indonesia và Malaysia. Đây không phải là mức giá chính thức bởi các cơ quan cao su nhà nước ở những nước này.
Nguồn: VITIC/Reuters