Giá cao su kỳ hạn tháng 3/2021 trên sàn Osaka giảm 1,6 JPY tương đương 0,7% xuống 215,8 JPY/kg. Hợp đồng này đã đạt mức cao nhất kể từ ngày 28/9/2017 trong phiên trước.
Giá cao su kỳ hạn tháng 1/2021 trên sàn Thượng Hải rời khỏi chuỗi tăng 9 phiên liên tiếp, giảm 55 CNY xuống 14.755 CNY/tấn, sau khi đạt mức cao nhất kể từ tháng 9/2017 trong phiên trước.
Tuy nhiên, mức giảm được hạn chế bởi niềm tin vào sự hồi phục kinh tế từ nước mua hàng đầu – Trung Quốc và lo ngại sản lượng từ các nhà sản xuất ở Đông Nam Á giảm do thời tiết xấu.
Đồng USD ở mức khoảng 104,64 JPY so với 105,29 JPY trong cuối phiên giao dịch trước đó.
Bộ tài chính cho biết, doanh thu tài chính Trung Quốc trong quý 3/2020 tăng 4,7% so với quý 2/2020, do tốc độ phục hồi kinh tế của nước này tăng lên.
Hội đồng Cao su Quốc tế Ba bên (ITRC) gồm Thái Lan, Indonesia và Malaysia tháng trước đã dự báo sản lượng cao su tự nhiên trong những tháng cuối năm 2020 và đầu năm 2021 sẽ giảm.
Giá cao su kỳ hạn tháng 11/2020 trên sàn SICOM giảm 0,2% so với phiên giao dịch trước xuống ở 163,3 US cent/kg.
Giá cao su đóng cửa tại châu Á ngày 21/10/2020
Thị trường
|
Chủng loại
|
ĐVT
|
Kỳ hạn
|
Giá đóng cửa
|
Thái Lan
|
RSS3
|
USD/kg
|
20- Nov
|
2,22
|
Thái Lan
|
STR20
|
20- Nov
|
1,58
|
Malaysia
|
SMR20
|
20- Nov
|
1,64
|
Indonesia
|
SIR20
|
20- Nov
|
1,60
|
Thái Lan
|
USS3
|
THB/kg
|
20- Nov
|
59,91
|
Thái Lan
|
Mủ 60% (bulk)
|
USD/tấn
|
20- Nov
|
1.440
|
Thái Lan
|
Mủ 60% (drum)
|
20- Nov
|
1.540
|
Singapore
|
TSR20
|
US cent/kg
|
20-Nov
|
153,1
|
20-Dec
|
152,7
|
21-Jan
|
152,6
|
21- Feb
|
152,6
|
RSS3
|
US cent/kg
|
20-Nov
|
222,8
|
20-Dec
|
216,9
|
21-Jan
|
211,0
|
21- Feb
|
210,2
|