Giá cao su kỳ hạn tháng 3/2021 trên sàn Osaka tăng 1,3 JPY tương đương 0,7% lên 184 JPY (1,74 USD)/kg từ mức giá mở cửa 182,8 JPY/kg. Tuy nhiên, tính chung cả tuần giá cao su giảm 1%. Giá cao su kỳ hạn tháng 9/2020 trên sàn OSE hết hiệu lực trong ngày 24/9/2020 ở mức 217,9 JPY/kg.
Giá cao su kỳ hạn tháng 1/2021 trên sàn Thượng Hải tăng 190 CNY lên 12.560 CNY (1.844 USD)/tấn.
Nguồn cung tăng chậm lại sau khi Hội đồng Cao su Quốc tế Ba bên (ITRC) bao gồm Thái Lan, Indonesia và Malaysia dự kiến sản lượng cao su tự nhiên giảm đến đầu năm 2021.
Chỉ số Nikkei trung bình của Nhật Bản tăng 0,7%, thúc đẩy nhu cầu hàng hóa rủi ro bao gồm cao s u.
Giá cao su kỳ hạn tháng 10/2020 trên sàn SICOM tăng 1% lên 137,5 US cent/kg.
Giá cao su đóng cửa tại châu Á ngày 24/9/2020
Thị trường
|
Chủng loại
|
ĐVT
|
Kỳ hạn
|
Giá đóng cửa
|
Thái Lan
|
RSS3
|
USD/kg
|
20- Oct
|
1,94
|
Thái Lan
|
STR20
|
USD/kg
|
20- Oct
|
1,41
|
Malaysia
|
SMR20
|
USD/kg
|
20- Oct
|
1,35
|
Indonesia
|
SIR20
|
USD/kg
|
20- Oct
|
1,35
|
Thái Lan
|
USS3
|
THB/kg
|
20- Oct
|
54,37
|
Thái Lan
|
Mủ 60%(drum)
|
USD/tấn
|
20- Oct
|
1.310
|
Thái Lan
|
Mủ 60% (bulk)
|
USD/tấn
|
20- Oct
|
1.210
|
Singapore
|
|
|
20- Oct
|
135,7
|
|
RSS3
|
|
20-Nov
|
136,5
|
|
|
|
20-Dec
|
137,4
|
|
|
|
21-Jan
|
138,6
|
|
|
US cent/kg
|
20- Oct
|
202,3
|
|
TSR20
|
|
20-Nov
|
191,8
|
|
|
|
20-Dec
|
183,4
|
|
|
|
21-Jan
|
174,9
|