Theo tính toán từ số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam từ thị trường Áo trong tháng 10/2020 đạt 18,78 triệu USD, giảm 36,7% so với tháng 9/2020 và giảm 26% so với tháng 10/2020; cộng chung 10 tháng đầu năm 2020 đạt 240,7 triệu USD, giảm 14% so với cùng kỳ năm 2019.
Trong số hàng hóa nhập khẩu từ thị trường áo thì máy móc thiết bị dụng cụ phụ tùng đứng đầu về kim ngạch, 10 tháng đầu năm đạt 76,73 triệu USD, giảm 26,9% so với cùng kỳ năm 2019, chiếm 31,9% tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ nguồn cung ngày; tính riêng tháng 10 đạt 7,54 triệu USD, giảm 31,8% so với tháng 9/2020 và giảm 45% so với tháng 10/2019.
Nhóm hàng dược phẩm nhập khẩu từ nguồn cung này đứng vị trí thứ 2 về kim ngạch, 10 tháng đầu năm đạt 61,4 triệu USD, tăng 1,8% so với cùng kỳ năm 2019, chiếm 25,5% tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ thị trường này; tính riêng tháng 10 đạt 1,7 triệu USD, giảm 80% so với tháng 9/2020 và giảm 77,5% so với tháng 10/2019.
Kế tiếp là nhóm xơ, sợi, dệt các loại, 10 tháng đầu năm đạt 22,46 triệu USD, tăng 69% so với cùng kỳ năm 2019, chiếm 9,3% tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ thị trường này; tính riêng tháng 10 đạt 1,26 triệu USD, giảm 46% so với tháng 9/2020 và giảm 42,8% so với cùng tháng năm 2019.
Ngoài các mặt hàng kể trên Việt Nam tiếp tục nhập khẩu từ nguồn cung này các mặt hàng khác như: thức ăn gia súc và nguyên liệu; sắt thép các loại; thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh; nguyên phụ liệu dệt may, da,giày; nguyên phụ liệu dược phẩm…

Hàng hóa nhập khẩu từ thị trường Áo 10 tháng 2020

(Tính toán từ số liệu công bố ngày 14/11/2020 của TCHQ)

                                                                                             ĐVT: USD

Mặt hàng

Tháng 10/2020

+/- so với tháng 9/2020 (%)

+/- so với cùng tháng năm 2019 (%)

10 tháng đầu năm 2020

+/- so với cùng kỳ năm 2019 (%)

Tỷ trọng 10T 2020 (%)

Tổng KN NK

18.776.992

-36,71

-26,27

240.726.838

-14,26

100

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

7.540.970

-31,81

45,11

76.734.873

-26,88

31,88

Dược phẩm

1.721.675

-80,46

-77,50

61.412.837

1,82

25,51

Xơ, sợi dệt các loại

1.256.653

-46,25

-42,78

22.456.134

69,17

9,33

Sản phẩm từ sắt thép

547.091

-40,96

36,36

6.282.237

41,73

2,61

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

745.610

71,81

-18,26

5.924.948

-25,72

2,46

Sắt thép các loại

61.246

33,48

-78,55

4.241.341

-36,46

1,76

Kim loại thường khác

226.536

-2,04

-73,42

2.678.196

-46,22

1,11

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

380.990

144,47

330,95

2.409.936

-3,03

1,00

Hóa chất

76.726

-45,86

-84,09

1.915.131

-67,96

0,80

Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh

263.319

29,02

50,56

1.795.167

-76,24

0,75

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

547.655

415,18

202,83

1.696.263

43,13

0,70

Nguyên phụ liệu dược phẩm

52.445

 

-79,82

1.001.356

-51,25

0,42

Giấy các loại

132.885

525,46

71,84

750.061

12,91

0,31

Hàng hóa khác

5.223.191

0,62

-22,14

51.428.357

-11,71

21,36

 

Nguồn: VITIC