Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, kim ngạch nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam từ Hà Lan tăng 10,4% trong tháng 10 đạt 60,89 triệu USD nhưng tính chung 10 tháng đầu năm lại giảm 4,9% đạt 528,87 triệu USD.

Trong tháng 10/2020, Việt Nam đẩy mạnh nhập khẩu linh kiện, phụ tùng ô tô với mức tăng 144,74% so với tháng trước đó, đạt 4,04 triệu USD; Xơ, sợi dệt các loại tăng 166,26% đạt 143,75 nghìn USD.

Tuy nhiên trong cả 10 tháng đầu năm, kim ngạch linh kiện, phụ tùng ô tô giảm 18,44% đạt 36,48 triệu USD; trong khi xơ, sợi dệt các loại vẫn tăng 48,25% đạt 1,87 triệu USD, nhưng chiếm tỷ trọng rất nhỏ 0,35% trong tổng kim ngạch nhập khẩu của cả nước từ thị trường này, theo tính toán số liệu từ Tổng cục Hải quan.
Chiếm tỷ trọng lớn nhất 20,21% là mặt hàng máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác đạt 106,87 triệu USD trong 10 tháng, giảm 2,88% so với cùng kỳ.
Một số mặt hàng có kim ngạch tăng so với cùng kỳ là: Sản phẩm hóa chất (+25,52%) đạt 43,48 triệu USD; Dược phẩm (+6,22%) đạt 36,39 triệu USD; Sữa và sản phẩm sữa (+31,36%) đạt 34,66 triệu USD; Thức ăn gia súc và nguyên liệu (+22,57%) đạt 14,69%...

Hàng hóa nhập khẩu từ thị trường Hà Lan 10T/2020

(Tính toán từ số liệu công bố ngày 12/11/2020 của TCHQ)

ĐVT: USD

Mặt hàng

T10/2020

So với T9/2020 (%)

10T/2020

So với cùng kỳ 2019 (%)

Tỷ trọng 10T (%)

Tổng kim ngạch NK

60.895.884

10,4

528.871.167

-4,9

100

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

8.991.815

-15,53

106.869.722

-2,88

20,21

Sản phẩm hóa chất

2.451.536

44,41

43.482.077

25,52

8,22

Linh kiện, phụ tùng ô tô

4.043.692

144,74

36.484.326

-18,44

6,9

Dược phẩm

3.232.886

12,13

36.389.523

6,22

6,88

Sữa và sản phẩm sữa

1.442.953

-61

34.660.446

31,36

6,55

Hóa chất

2.664.244

-22,22

24.913.705

-26,96

4,71

Chế phẩm thực phẩm khác

2.214.406

-0,19

20.680.374

15,91

3,91

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

1.449.642

1,68

14.696.789

22,57

2,78

Chất dẻo nguyên liệu

2.139.979

41,27

14.187.324

10,4

2,68

Sản phẩm từ sắt thép

909.623

43,48

12.386.816

3,08

2,34

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

1.431.218

-12,68

12.184.011

-54,96

2,3

Sản phẩm từ chất dẻo

387.669

32,59

4.111.180

13,82

0,78

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

501.967

1,52

4.000.092

33

0,76

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

258.129

-12,22

2.973.343

-29,7

0,56

Sắt thép các loại

93.804

-71,3

2.227.855

-58,5

0,42

Xơ, sợi dệt các loại

143.752

166,26

1.870.171

48,25

0,35

Phương tiện vận tải khác và phụ tùng

90.364

-2,55

1.088.664

-79,22

0,21

Dây điện và dây cáp điện

66.143

-28,74

719.218

-56,86

0,14

Cao su

42.838

85,05

387.247

-13,83

0,07

Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh

39.698

-10,49

364.315

-11,18

0,07

Phế liệu sắt thép

 

 

88.689

-99,36

0,02

Hàng hóa khác

28.299.526

28,58

154.105.282

1,99

29,14

Nguồn: VITIC