Theo tính toán từ số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang thị trường Bangladesh 10 tháng đầu năm đạt 572,9 triệu USD, giảm 3,4% so với cùng kỳ năm 2019; tính riêng tháng 10 đạt 72,3 triệu USD, giảm 5,4% so với tháng 9/2020 nhưng lại tăng 37% so với cùng tháng năm 2019.
Trong số hơn 20 nhóm hàng mà Việt Nam xuất khẩu sang Bangladesh thì điện thoại các loại và linh kiện đạt kim ngạch cao nhất 105,3 triệu USD, tăng 26,6% so với cùng kỳ năm 2019, chiếm 18,3% tổng kim ngạch xuất khẩu.
Nhóm hàng thứ 2 được nước ta xuất khẩu nhiều sang thị trường Bangladessh là hàng dệt may, 10 tháng đầu năm đạt 57,7 triệu USD, giảm 7,3% so với cùng kỳ năm 2019, chiếm 10% tổng kim ngạch xuất khẩu; tính riêng tháng 10 đạt 8,17 triệu USD, giảm 6,2% so với tháng 9/2020 và tăng 25,7% so với cùng tháng năm 2019.
Kế tiếp là nhóm xơ sợi dệt các loại, 10 tháng đầu năm đạt 54,82 triệu USD, tăng 15,7% so với cùng kỳ năm 2019, chiếm 9,6% tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa; tính riêng tháng 10/2020 đạt 7,87 triệu USD, tăng 19,3% so với tháng 9/2020 và tăng 40% so với tháng 10/2019.
Ngoài các mặt hàng kể trên Việt Nam còn xuất sang Bangladesh các mặt hàng khác như: Cao su; gạo; thức ăn gia súc và nguyên liệu; sản phẩm hóa chất; sắt thép; sản phẩm từ caosu…trong đó:
Các mặt hàng giảm kim ngạch so với tháng 9/2020 gồm: Điện thoại các loại và linh kiện giảm 61,5%; hàng dệt, may giảm 6,2%; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện giảm 57,3%; cao su giảm 72,3%; Sắt thép các loại giảm 25,3%.
Các mặt hàng tăng kim ngạch so với tháng 9/2020 gồm: Xơ, sợi dệt các loại tăng 19,3%; nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày tăng 31,4%; chất dẻo nguyên liệu tăng 207,8%; sản phẩm hóa chất tăng 14,5%; sản phẩm từ sắt thép tăng 17,1%; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác tăng 13,7%; thức ăn gia súc và nguyên liệu tăng 58,6%; sản phẩm từ chất dẻo tăng 30,8%; sản phẩm từ cao su tăng 55%.

 

Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Bangladessh 10 tháng 2020

(Tính toán từ số liệu công bố ngày 14/11/2020 của TCHQ)

                                                                                             ĐVT: USD

Mặt hàng

Tháng 10/2020

+/- so với tháng 9/2020 (%)

+/- so với cùng tháng năm 2019 (%)

10 tháng đầu năm 2020

+/- so với cùng kỳ năm 2019 (%)

Tỷ trọng 10T 2020 ()

Tổng KNXK

72.314.295

-5,35

37,14

572.931.374

-3,35

100

Điện thoại các loại và linh kiện

11.605.055

-61,45

60,54

105.323.386

26,56

18,38

Hàng dệt, may

8.172.740

-6,15

25,73

57.713.250

-7,27

10,07

Xơ, sợi dệt các loại

7.867.963

19,27

39,92

54.827.576

-15,67

9,57

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

6.188.056

31,43

98,24

33.923.034

28,12

5,92

Chất dẻo nguyên liệu

3.310.199

207,77

49,12

28.561.255

55,59

4,99

Sản phẩm hóa chất

2.411.663

14,51

24,25

19.560.418

-1,11

3,41

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

1.425.017

-57,26

119,44

14.707.859

-5,80

2,57

Sản phẩm từ sắt thép

499.369

17,08

232,42

9.881.508

80,16

1,72

Cao su

546.697

-51,03

-72,27

6.995.752

-40,53

1,22

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

872.090

13,68

-27,87

5.617.001

-48,31

0,98

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

596.669

58,59

220,37

4.492.941

-58,14

0,78

Sản phẩm từ chất dẻo

366.813

30,81

106,13

4.367.218

-36,52

0,76

Sản phẩm từ cao su

329.333

55,32

-26,23

2.785.414

5,62

0,49

 

 
 

Nguồn: VITIC