Trong đó, máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện chiếm tỷ trọng lớn trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa của cả nước, với 25,31% đạt 1,22 tỷ USD, tăng 12,47% so với cùng kỳ năm ngoái.

Xăng dầu các loại chiếm tỷ trọng 14% đạt 675,42 triệu USD, giảm mạnh tới 42,03%; máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác chiếm tỷ trọng 12,41% đạt 598,45 triệu USD, tăng 4,38% so với 9 tháng năm 2019.

4 mặt hàng đạt kim ngạch hơn 200 triệu USD là: Kim loại thường khác (283,75 triệu USD); hàng điện gia dụng và linh kiện (249,64 triệu USD); dầu mỡ động thực vật (242,56 triệu USD); chất dẻo nguyên liệu (204,91 triệu USD).
2 mặt hàng đạt kim ngạch hơn 100 triệu USD là: Hóa chất (172,99 triệu USD); sản phẩm hóa chất (162,27 triệu USD).
Đáng chú ý là mặt hàng quặng và khoáng sản khác với kim ngạch tăng mạnh 382,66% so với cùng kỳ đạt 14,17 triệu USD, chiếm tỷ trọng 0,29% kim ngạch nhập khẩu hàng hóa của cả nước từ thị trường này.
Theo TTXVN, Việt Nam sẽ tiếp tục tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp và nhà đầu tư Malaysia làm việc tại Việt Nam, hai bên sẽ tiếp tục thúc đẩy hợp tác trong lĩnh vực công nghệ thực phẩm và sản xuất ôtô.

Hàng hóa nhập khẩu từ thị trường Malaysia 9T/2020

(Tính toán từ số liệu công bố ngày 14/10/2020 của TCHQ)

ĐVT: USD

Mặt hàng

T9/2020

So với T8/2020 (%)

9T/2020

So với cùng kỳ 2019 (%)

Tỷ trọng (%)

Tổng kim ngạch NK

545.090.358

-5,89

4.823.775.397

-10,81

100

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

179.501.489

2,13

1.220.736.402

12,47

25,31

Xăng dầu các loại

45.217.731

-32,9

675.420.886

-42,03

14

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

69.948.596

-12,37

598.449.872

4,38

12,41

Kim loại thường khác

34.664.856

11,18

283.748.711

-7,29

5,88

Hàng điện gia dụng và linh kiện

10.299.919

-45,46

249.640.968

5,85

5,18

Dầu mỡ động thực vật

22.115.713

4,04

242.562.489

-2,36

5,03

Chất dẻo nguyên liệu

24.602.319

6,71

204.910.214

-11,61

4,25

Hóa chất

20.720.937

-20,47

172.994.527

-15,8

3,59

Sản phẩm hóa chất

20.099.467

9,56

162.271.997

1,38

3,36

Sản phẩm từ chất dẻo

8.612.942

21,83

69.653.083

-13,9

1,44

Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh

9.318.461

4,53

64.412.554

36,69

1,34

Vải các loại

7.699.089

-6,21

61.816.380

-28,69

1,28

Sữa và sản phẩm sữa

4.723.411

-21,8

54.144.606

44,14

1,12

Sắt thép các loại

1.648.940

-14,85

44.640.716

-74,1

0,93

Sản phẩm từ cao su

5.065.545

9,07

41.488.572

-4,18

0,86

Sản phẩm khác từ dầu mỏ

4.185.846

84,04

40.819.925

-6,72

0,85

Chế phẩm thực phẩm khác

4.727.686

6,49

38.616.610

5,73

0,8

Khí đốt hóa lỏng

4.159.749

191,77

34.688.360

3,08

0,72

Gỗ và sản phẩm gỗ

4.042.059

12,3

32.203.421

-33,42

0,67

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

3.302.966

163,99

28.840.713

21,03

0,6

Dây điện và dây cáp điện

3.653.137

15,29

28.656.555

-2,57

0,59

Giấy các loại

2.764.286

12,92

27.082.476

-30,36

0,56

Linh kiện, phụ tùng ô tô

3.156.006

-8,25

27.005.431

1,68

0,56

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

3.484.579

47,28

22.249.531

-14,42

0,46

Sản phẩm từ sắt thép

2.374.094

-13,25

21.222.681

-21,49

0,44

Sản phẩm từ kim loại thường khác

1.683.672

-23,42

20.615.546

9,19

0,43

Cao su

2.249.306

-27,77

20.437.265

-33,01

0,42

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

1.769.703

38,3

14.581.145

-13,41

0,3

Quặng và khoáng sản khác

702.044

-87,26

14.166.818

382,66

0,29

Xơ, sợi dệt các loại

1.747.950

29,76

12.473.175

-30,38

0,26

Hàng thủy sản

1.389.563

57,27

11.441.940

51,26

0,24

Thuốc trừ sâu và nguyên liệu

1.098.229

-34,39

8.830.085

-42,69

0,18

Phân bón các loại

 

-100

8.461.342

-77,08

0,18

Sản phẩm từ giấy

936.837

20,48

7.203.411

-16,56

0,15

Dược phẩm

1.406.700

156,14

6.213.055

33,36

0,13

Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh

565.334

26,17

5.047.921

-9,81

0,1

Nguyên phụ liệu thuốc lá

287.595

-9,36

2.861.525

26,69

0,06

Hàng rau quả

211.355

-56,99

2.738.190

-18,48

0,06

Phương tiện vận tải khác và phụ tùng

147.229

-20,29

994.918

-86,26

0,02

Hàng hóa khác

30.805.016

-11,11

239.431.384

10,79

4,96

Nguồn: VITIC/Reuters