Theo số liệu thống kê, trong 4 tháng đầu 2016, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Ấn Độ đạt 774,06 triệu USD, giảm 8,34% so với cùng kỳ năm trước.
Các mặt hàng xuất khẩu chính của Việt Nam sang Ấn Độ: điện thoại di động; máy móc thiết bị và phụ tùng; máy vi tính, sản phẩm điện tử & linh kiện; cà phê, cao su tự nhiên, hạt tiêu, phương tiện vận tải và phụ tùng, hóa chất, chất dẻo nguyên liệu và sản phẩm, quặng và khoáng sản, hạt điều, gỗ và sản phẩm gỗ, sản phẩm dệt may, sợi, vải,…
Mặt hàng có giá trị xuất khẩu lớn nhất sang thị trường Ấn Độ là điện thoại các loại và linh kiện, đạt trị giá 115,59 triệu USD, giảm 62,1% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 15% tổng trị giá xuất khẩu. Mặt hàng có giá trị xuất khẩu lớn thứ hai là nhóm hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện trị giá 74,78 triệu USD, tăng 30,31%; Đứng thứ ba là nhóm hàng máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng trị giá 76,64 triệu USD.
Trong 4 tháng đầu năm 2016, những mặt hàng có giá trị xuất khẩu tăng mạnh sang thị trường Ấn Độ: thức ăn gia súc và nguyên liệu tăng 135,61%.
Ấn Độ là một trong những quốc gia đông dân nhất trên thế giới. Nhu cầu về các mặt hàng rất đa dạng và phong phú. Vì vậy, Việt Nam còn nhiều tiềm năng xuất khẩu hàng hóa sang thị trường này. Đặc biệt là các mặt hàng có thế mạnh như nông sản, cao su tự nhiên, hàng mỹ nghệ, vật liệu xây dựng và thiết bị vệ sinh, quần áo may sẵn...
Số liệu thống kê sơ bộ của TCHQ về xuất khẩu sang Ấn Độ 4 tháng đầu năm 2016
Mặt hàng
|
4Tháng/2016
|
4Tháng/2015
|
+/-(%)
|
|
Trị giá (USD)
|
Trị giá (USD)
|
Trị giá
|
Tổng
|
774.064.791
|
844.540.443
|
-8,34
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
115.590.611
|
305.024.646
|
-62,1
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
74.786.519
|
57.392.291
|
+30,31
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng
|
76.641.197
|
55.237.556
|
+38,75
|
Kim loại thường khác và sp
|
77.137.575
|
47.832.473
|
+61,27
|
Hóa chất
|
47.796.092
|
46.304.643
|
+3,22
|
Hạt tiêu
|
39.484.770
|
31.485.197
|
+25,41
|
Cao su
|
29.744.979
|
30.435.171
|
-2,27
|
Xơ, sợi dệt các loại
|
27.505.442
|
29.133.620
|
-5,59
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
23.503.835
|
21.433.280
|
+9,66
|
Cà phê
|
25.759.820
|
19.590.250
|
+31,49
|
Gỗ và sp gỗ
|
17.191.315
|
17.908.056
|
-4
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
18.192.788
|
14.125.169
|
+28,8
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
6.394.772
|
12.336.305
|
-48,16
|
Giày dép các loại
|
11.230.674
|
10.251.476
|
+9,55
|
Nguyên phụ liệu dệt, may da giày
|
13.736.768
|
8.741.374
|
+57,15
|
Sản phẩm hóa chất
|
12.523.643
|
8.631.578
|
+45,09
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
15.641.007
|
6.638.524
|
+135,61
|
Hàng thủy sản
|
6.388.437
|
5.622.078
|
+13,63
|
Sắt thép các loại
|
2.880.610
|
4.731.393
|
-39,12
|
Hàng dệt may
|
8.022.121
|
4.537.601
|
+76,79
|
Hạt điều
|
6.386.443
|
3.079.692
|
+107,37
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
2.976.924
|
2.172.069
|
+37,05
|
Sản phẩm từ cao su
|
1.063.402
|
1.332.565
|
-20,2
|
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm
|
728.165
|
1.022.924
|
-28,82
|
Sản phẩm gốm sứ
|
680.653
|
799.478
|
-14,86
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
71.149
|
405.049
|
-82.43
|
Chè
|
81.930
|
73.812
|
+11
|