Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, trong 10 tháng đầu năm 2020, cả nước xuất khẩu trên 1,34 triệu tấn cà phê, thu về gần 2,33 tỷ USD, giá trung bình 1.733 USD/tấn, giảm 1,2% về lượng, giảm 0,6% về kim ngạch nhưng tăng nhẹ 0,6% về giá so với cùng kỳ năm 2019.
Riêng tháng 10/2020 cả nước xuất khẩu 91.372 tấn cà phê, thu về 168,73 triệu USD, giá 1.846,6 USD/tấn, giảm 8,4% về lượng, giảm 10,3% kim ngạch và giảm 2,1% về giá so với tháng 9/2020.
Trong tháng 10/2020 nhìn chung xuất khẩu cà phê sang đa số các thị trường sụt giảm so với tháng 9/2020, trong đó giảm mạnh ở một số thị trường: Mỹ giảm 21% cả về lượng và kim ngạch, đạt 8.988 tấn, tương đương 15,83 triệu USD; Italia giảm 19% cả về lượng và kim ngạch, đạt 10.564 tấn, tương đương 17,14 triệu USD; Nga giảm 43% cả về lượng và kim ngạch, đạt 3.103 tấn, tương đương 6,78 triệu USD. Tuy nhiên, xuất khẩu sang Anh trong tháng 10/2020 tăng mạnh so với tháng 9/2020, tăng 156% về lượng và tăng 103% về kim ngạch, đạt 1.694 tấn, tương đương 3,18 triệu USD; Malaysia tăng 58% về lượng và tăng 245% về kim ngạch, đạt 156 tấn, tương đương 0,61 triệu USD; Israel tăng 86% về lượng và tăng 30% về kim ngạch, đạt 4.009 tấn, tương đương 6,68 triệu USD.
Tính chung cả 10 tháng đầu năm, Đức, Đông Nam Á, Mỹ là ba thị trường tiêu thụ cà phê lớn nhất của Việt Nam với thị phần lần lượt là 13,1%; 12,6% và 9,3%. Trong 10 tháng đầu năm 2020, xuất khẩu cà phê sang các thị trường chủ đạo tăng trưởng nhẹ so với cùng kỳ như: Đức tăng 1% cả về lượng và kim ngạch, đạt 196.870 tấn, tương đương 303,9 triệu USD; Nhật Bản tăng 13,6% về lượng và tăng 16,5% kim ngạch, đạt 90.832 tấn, tương đương 159,07 triệu USD; Italia tăng 5% về lượng và tăng 3,8% kim ngạch, đạt 124.569 tấn, tương đương 196,05 triệu USD.
Xuất khẩu cà phê 10 tháng đầu năm 2020
(Tính toán theo số liệu công bố ngày 12/11/2020)
Thị trường
|
10 tháng đầu năm 2020
|
So với cùng kỳ năm 2019 (%)
|
Tỷ trọng (%)
|
Lượng (tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng
|
Trị giá
|
Lượng
|
Trị giá
|
Tổng cộng
|
1.341.864
|
2.325.626.863
|
-1,17
|
-0,59
|
100
|
100
|
Đức
|
196.870
|
303.895.955
|
1,08
|
0,31
|
14,67
|
13,07
|
Mỹ
|
121.042
|
215.492.949
|
3,92
|
10,49
|
9,02
|
9,27
|
Italia
|
124.569
|
196.049.634
|
4,96
|
3,77
|
9,28
|
8,43
|
Nhật Bản
|
90.832
|
159.072.191
|
13,61
|
16,49
|
6,77
|
6,84
|
Tây Ban Nha
|
86.346
|
143.006.669
|
-19,52
|
-16,78
|
6,43
|
6,15
|
Philippines
|
64.979
|
140.086.504
|
0,73
|
-6,51
|
4,84
|
6,02
|
Nga
|
62.054
|
122.166.557
|
-15,59
|
-13,59
|
4,62
|
5,25
|
Bỉ
|
63.330
|
103.354.636
|
3,97
|
7,94
|
4,72
|
4,44
|
Algeria
|
54.107
|
83.068.671
|
0,45
|
-3,12
|
4,03
|
3,57
|
Trung Quốc
|
30.678
|
71.441.414
|
-7,58
|
-9,3
|
2,29
|
3,07
|
Malaysia
|
32.880
|
60.315.360
|
1,34
|
14,34
|
2,45
|
2,59
|
Thái Lan
|
33.537
|
55.443.179
|
-10,5
|
-10,97
|
2,5
|
2,38
|
Hàn Quốc
|
27.862
|
55.371.357
|
2,83
|
4,95
|
2,08
|
2,38
|
Anh
|
25.953
|
44.268.608
|
-38,17
|
-33,3
|
1,93
|
1,9
|
Ba Lan
|
14.712
|
33.640.183
|
31,85
|
35,44
|
1,1
|
1,45
|
Ấn Độ
|
19.672
|
29.644.817
|
-38,74
|
-40,58
|
1,47
|
1,27
|
Pháp
|
17.573
|
26.288.029
|
-38,95
|
-39,78
|
1,31
|
1,13
|
Australia
|
14.950
|
26.070.062
|
-6,99
|
-10,31
|
1,11
|
1,12
|
Indonesia
|
10.832
|
24.347.928
|
-46,58
|
-31,36
|
0,81
|
1,05
|
Hà Lan
|
9.879
|
18.254.979
|
11,53
|
18,22
|
0,74
|
0,78
|
Hy Lạp
|
9.547
|
14.785.090
|
-10,28
|
-10,77
|
0,71
|
0,64
|
Bồ Đào Nha
|
9.277
|
14.693.821
|
-29,53
|
-30,71
|
0,69
|
0,63
|
Israel
|
6.486
|
14.580.381
|
5,21
|
-4,01
|
0,48
|
0,63
|
Ai Cập
|
8.663
|
13.813.340
|
7,37
|
7,35
|
0,65
|
0,59
|
Canada
|
5.793
|
11.564.842
|
11,38
|
23,51
|
0,43
|
0,5
|
Ukraine
|
5.226
|
11.044.788
|
11,74
|
11,8
|
0,39
|
0,47
|
Myanmar
|
1.409
|
5.386.769
|
15,21
|
13,85
|
0,11
|
0,23
|
Romania
|
2.396
|
4.579.202
|
-11,32
|
-17,42
|
0,18
|
0,2
|
Phần Lan
|
1.686
|
2.853.236
|
-5,86
|
-23,86
|
0,13
|
0,12
|
Mexico
|
1.669
|
2.718.342
|
-76,41
|
-74,3
|
0,12
|
0,12
|
Nam Phi
|
1.311
|
2.367.833
|
-56,52
|
-44,61
|
0,1
|
0,1
|
Campuchia
|
847
|
2.263.362
|
57,73
|
26,78
|
0,06
|
0,1
|
Lào
|
470
|
2.179.243
|
-73,07
|
-72,89
|
0,04
|
0,09
|
Đan Mạch
|
1.242
|
1.929.803
|
33,98
|
39,24
|
0,09
|
0,08
|
Singapore
|
543
|
1.859.387
|
-25,1
|
-24,63
|
0,04
|
0,08
|
Chile
|
651
|
1.839.608
|
-80,53
|
-70,26
|
0,05
|
0,08
|
New Zealand
|
789
|
1.759.662
|
-24,13
|
-11,71
|
0,06
|
0,08
|
Hungary
|
248
|
1.184.661
|
-74,46
|
-77,95
|
0,02
|
0,05
|