Theo số liệu của Tổng cục Hải quan, tháng 6/2020 kim ngạch xuất khẩu phương tiện vận tải và phụ tùng tăng 16,2% so với tháng 5/2020 nhưng giảm 14,2 % so với tháng 6/2019, đạt 569,62 triệu USD.
Cộng chung kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng này trong cả 6 tháng đầu năm 2020 đạt 3,76 tỷ USD, chiếm 3,1% trong tỷ trọng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của cả nước, giảm 11,4% so với 6 tháng đầu năm 2019.
Nhóm hàng này xuất khẩu nhiều nhất sang thị trường Nhật Bản, đạt 1,05 tỷ USD, chiếm 27,8% trong tổng kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng này của cả nước, giảm 18,9% so với cùng kỳ năm 2019.
Phương tiện vận tải xuất khẩu sang Mỹ chiếm 20%, đạt 752,92 triệu USD, tăng 0,2%. Xuất khẩu sang Singapore 6 tháng đầu năm nay giảm 30,4% so với cùng kỳ năm trước, đạt 183,42 triệu USD, chiếm 4,9%. Xuất khẩu sang Hàn Quốc chiếm 5,8%, đạt 219,26 triệu USD, tăng 19,3%.
Nhìn chung, trong 6 tháng đầu năm nay xuất khẩu phương tiện vận tải phụ tùng sang đa số các thị trường sụt giảm kim ngạch so với cùng kỳ năm 2019; trong đó xuất khẩu giảm mạnh ở một số thị trường như: Thụy Sỹ giảm 95,5%, đạt 0,25 triệu USD; Na Uy giảm 95,2%, đạt 0,73 triệu USD; Senegal giảm 77,3%, đạt 0,03 triệu USD; Chile giảm 77,2%, đạt 2,87 triệu USD.
Xuất khẩu phương tiện vận tải phụ tùng 6 tháng đầu năm 2020
(Tính toán theo số liệu công bố ngày 13/7/2020 của TCHQ)
ĐVT: USD

Thị trường

Tháng 6/2020

So với tháng 5/2020 (%)

6 tháng đầu năm 2020

So với cùng kỳ năm 2019 (%)

Tỷ trọng (%)

Tổng kim ngạch XK

569.618.444

16,2

3.758.428.112

-11,4

100

Nhật Bản

157.282.935

26,61

1.045.234.736

-18,9

27,81

Mỹ

128.038.188

3,91

752.917.916

0,33

20,03

Hàn Quốc

38.025.866

5,98

219.255.489

19,28

5,83

Singapore

7.023.848

-29,69

183.419.870

-30,43

4,88

Thái Lan

21.260.291

5,15

173.013.659

-9,57

4,6

Trung Quốc

31.654.992

-0,5

143.646.074

10,26

3,82

Canada

18.299.676

114,53

107.041.768

-10,85

2,85

Italia

15.328.182

9,86

102.752.293

-13,27

2,73

Hà Lan

10.849.254

-39,43

100.627.073

-29,97

2,68

Malaysia

10.777.245

-18,84

94.886.167

-8,69

2,53

Mexico

4.673.149

99,79

58.227.846

7,62

1,55

Đức

7.377.541

-8,16

54.917.026

0,62

1,46

Indonesia

3.147.544

15,52

47.327.893

-31,26

1,26

Pháp

1.837.116

2,24

36.806.733

7,5

0,98

Myanmar

2.744.794

51,5

35.462.100

-9,7

0,94

Anh

5.335.167

19,12

35.176.279

-37,96

0,94

Saudi Arabia

32.482.438

59,530,35

34.407.536

488,39

0,92

Brazil

2.946.161

-51,81

34.155.291

-11,96

0,91

Ấn Độ

1.499.327

3

33.131.751

-36,64

0,88

Panama

99.989

-70,88

32.035.874

5,055,94

0,85

Đài Loan (TQ)

5.226.411

22,23

28.738.226

-4,03

0,77

Australia

3.111.613

-21,86

26.425.041

-59,22

0,7

Philippines

3.864.063

186,35

23.296.139

-12,83

0,62

Campuchia

3.078.572

7,01

23.129.833

-16,73

0,62

Lào

1.703.484

-19,7

18.405.206

-37,29

0,49

Séc

1.169.874

-35,59

10.082.408

-11,7

0,27

Ai Cập

1.385.282

83,02

9.015.378

16,64

0,24

Thổ Nhĩ Kỳ

1.044.592

-31,55

8.860.459

-9,71

0,24

Tây Ban Nha

2.052.385

39,01

8.326.200

-51,18

0,22

U.A.E

1.281.608

103,37

5.748.261

-14,42

0,15

Hy Lạp

480.821

20,17

4.071.681

-2,71

0,11

Nam Phi

433.079

52,25

3.595.308

-3,98

0,1

Hungary

310.304

-35,43

3.568.547

-10,39

0,1

Colombia

484.263

39,93

3.143.618

4,33

0,08

Chile

128.421

-79,8

2.874.675

-77,2

0,08

Phần Lan

1.142.154

310,63

2.782.516

-3,82

0,07

Đan Mạch

493.951

54,44

2.436.280

-6,9

0,07

Pakistan

369.606

36,27

2.190.338

-28,61

0,06

Nigeria

117.240

-35,23

1.554.588

111,6

0,04

Romania

82.221

11,21

1.501.533

-30,45

0,04

Kuwait

65.209

 

1.460.801

-41,77

0,04

Na Uy

365.536

 

732.067

-95,24

0,02

Thụy Sỹ

65.399

 

249.579

-95,49

0,01

Senegal

 

 

32.020

-77,3

0

Nguồn: VITIC