Theo thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, xuất khẩu sắn và sản phẩm sắn ra thị trường nước ngoài 6 tháng đầu năm 2018 đạt 1,47 triệu tấn, thu về 543,01 triệu USD, giảm 27,2% về lượng nhưng tăng 8% về giá trị so cùng kỳ năm ngoái. Trong đó, riêng tháng 6, xuất khẩu 169.611 tấn, thu về 77,81 triệu USD, giảm 24,1% về lượng và giảm 22,3% về kim ngạch so với tháng trước đó. So với cùng tháng năm ngoái thì cũng giảm 41,3% về lượng nhưng tăng 5,5% về kim ngạch.
Mặc dù lượng sắn xuất khẩu sụt giảm so với cùng kỳ năm ngoái, nhưng giá sắn xuất khẩu lại tăng mạnh 48,3% so với cùng kỳ, đạt 368,3 USD/tấn. Trong đó, xuất khẩu sang Đài Loan được giá cao nhất 485,8 USD/tấn, tăng 49,5%. Xuất sang Malaysia cũng được giá tương đối cao 479,4 USD/tấn, tăng 51,8%. Xuất sang Philippines 452,6 USD/tấn, tăng 43%. Ngược lại, xuất khẩu sang Nhật Bản và Hàn Quốc với giá rất rẻ, lần lượt đạt 242,2 USD/tấn và 271,9 USD/tấn.
Sắn và sản phẩm sắn của Việt Nam chủ yếu xuất sang thị trường Trung Quốc, chiếm 88,9% trong tổng lượng sắn và sản phẩm sắn xuất khẩu của cả nước, chiếm 87,8% trong tổng kim ngạch, đạt 1,31 triệu tấn, tương đương 476,64 triệu USD, giảm 27,4% về lượng nhưng tăng 8,8% so với cùng kỳ năm ngoái.
Ngoài ra, sắn và sản phẩm sắn còn được xuất khẩu sang thị trường Hàn Quốc 45.979 tấn, tương đương 12,5 triệu USD, tăng 13,3% về lượng và tăng 37,2% về kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái. Xuất sang Philippines 20.698 tấn, tương đương 9,37 triệu USD, giảm mạnh 42,8% về lượng và tăng 18,3% về kim ngạch. Xuất sang Malaysia 20.655 tấn, tương đương 9,9 triệu USD, giảm 38,8% về lượng và giảm 7,2% về kim ngạch. Xuất sang Đài Loan 18.899 tấn, tương đương 9,18 triệu USD, giảm 20,1% về lượng nhưng tăng 19,5% về trị giá.
Xuất khẩu sắn và sản phẩm sắn 6 tháng đầu năm 2018
Thị trường
|
6T/2018
|
+/- so với cùng kỳ (%)
|
Lượng
(tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng)
|
Trị giá
|
Tổng cộng
|
1.474.529
|
543.010.173
|
-27,22
|
7,96
|
Trung Quốc
|
1.311.379
|
476.641.210
|
-27,35
|
8,79
|
Hàn Quốc
|
45.979
|
12.502.393
|
13,3
|
37,18
|
Philippines
|
20.698
|
9.368.577
|
-42,83
|
-18,25
|
Malaysia
|
20.655
|
9.901.903
|
-38,83
|
-7,16
|
Đài Loan (TQ)
|
18.899
|
9.180.812
|
-20,11
|
19,45
|
Nhật Bản
|
10.143
|
2.456.541
|
-40,73
|
-22,75
|
(Vinanet tính toán từ số liệu của TCHQ)