Tính chung 6 tháng đầu năm 2020, xuất khẩu cà phê ước đạt 955 nghìn tấn, trị giá 1,609 tỷ USD, tăng 3,7% về lượng và tăng 2,5% về trị giá so với cùng kỳ năm 2019.

Giá xuất khẩu bình quân cà phê tháng 6/2020 ước đạt 1.693 USD/tấn, giảm 0,02% so với tháng 5/2020 nhưng tăng 1,1% so với tháng 6/2019. Tính chung 6 tháng đầu năm 2020, giá xuất khẩu bình quân cà phê đạt khoảng 1.685 USD/tấn, giảm 1,2% so với cùng kỳ năm 2019.
Theo tính toán từ số liệu của Tổng cục Hải quan, xuất khẩu cà phê Robusta trong tháng 5/2020 đạt 109,5 nghìn tấn, trị giá 158,12 triệu USD, giảm 14,5% về lượng và giảm 14,4% về trị giá so với tháng 5/2019. Tuy nhiên, 5 tháng đầu năm 2020 xuất khẩu cà phê Robusta tăng 4,9% về lượng và tăng 1,9% về trị giá so với cùng kỳ năm 2019, đạt 694,6 nghìn tấn, trị giá 1,029 tỷ USD. Trong đó, xuất khẩu cà phê Robusta sang nhiều thị trường tăng, gồm: Đức, Nhật Bản, An-giê-ri, Bỉ, Hàn Quốc, Thái Lan, Úc. Ngược lại, xuất khẩu cà phê Robusta sang các thị trường giảm, như: Ý, Tây Ban Nha, Hoa Kỳ, Nga, Ma-lai-xi-a, Anh, Pháp.
Giá xuất khẩu bình quân cà phê Robusta tháng 5/2020 đạt 1.444 USD/tấn, tăng 0,04% so với tháng 5/2019. Trong 5 tháng đầu năm 2020, giá xuất khẩu bình quân cà phê Robusta đạt mức 1.482 USD/tấn, giảm 2,9% so với cùng kỳ năm 2019. Trong đó, giá xuất khẩu bình quân cà phê sang thị trường Đức đạt 1.456 USD/tấn; Ý đạt 1.551 USD/tấn; Tây Ban Nha đạt 1.479 USD/tấn; Nhật Bản đạt
1.526 USD/tấn. Đáng chú ý, giá xuất khẩu bình quân cà phê Robusta sang thị trường Hoa Kỳ tăng 0,1%, lên mức 1.462 USD/tấn; Ấn Độ tăng 0,2%, lên 1.364 USD/tấn; Ai Cập tăng 0,7%, lên mức 1.592 USD/tấn.
Chủng loại cà phê xuất khẩu 5 tháng đầu năm 2020

             (Tính toán theo số liệu công bố ngày 13/6/2020 của  TCHQ)

 

 

Chủng loại

Tháng 5/2020

5 tháng năm 2020

So với 5 tháng năm 2019 (%)

Lượng (tấn)

Trị giá (nghìn USD)

Lượng (tấn)

Trị giá (nghìn USD)

Lượng

Trị giá

Robusta

109.472

158.122

694.559

1.028.998

4,9

1,9

Arabica

6.719

15.103

43.904

102.985

34,0

52,0

Cà phê Excelsa

403

672

905

1.575

-75,9

-73,5

 

Nguồn: VITIC