Trong đó, riêng tháng 9/2018 kim ngạch sụt giảm 14,6% so với tháng liền kề trước đó nhưng tăng 13,6% so với cùng tháng năm ngoái, đạt trên 2,7 tỷ USD.
Hàng dệt may của Việt Nam xuất khẩu gần 46% kim ngạch sang thị trường Mỹ, đạt 10,33 tỷ USD, tăng trưởng 11,6% so với cùng kỳ năm 2017
Xuất khẩu sang EU chiếm 13,7%, đạt 3,03 tỷ USD, tăng 11,2%. Trong khối EU, xuất khẩu nhiều nhất sang Đức đạt 586,27 triệu USD; Canada đạt 491,51 triệu USD; Pháp đạt 448,03 triệu USD; Hà Lan đạt 446,89 triệu USD; Tây Ban Nha đạt 352,94 triệu USD.
Tiếp sau đó là các thị trường cũng đạt kim ngạch trên 1 tỷ USD đó là: Nhật Bản đạt 2,8 tỷ USD, chiếm 12,5%, tăng 24%; Hàn Quốc đạt 2,36 tỷ USD, chiếm 10,5%, tăng 23,5%; Trung Quốc đạt 1,08 tỷ USD, chiếm 4,8%, tăng 40,4%.
Trong số các thị trường xuất khẩu hàng dệt may 9 tháng đầu năm nay, có tới 89% số thị trường tăng kim ngạch với cùng kỳ năm ngoái, chỉ có 11% bị sụt giảm kim ngạch. Trong đó, đáng chú ý nhất là thị trường Angola với mức tăng vượt trội 152%, đạt 15,79 triệu USD. Xuất khẩu sang Hungari cũng tăng mạnh 100,3%, đạt 3,04 triệu USD. Bên cạnh đó, xuất khẩu còn tăng mạnh ở các thị trường như: Phần Lan tăng 90,2%, đạt 12,15 triệu USD; Ai Cập tăng 55,5%, đạt 5,27 triệu USD; Myanmar tăng 49,4%, đạt 18,36 triệu USD.
Ngược lại, xuất khẩu sang thị trường Senegal giảm rất mạnh 85% so với cùng kỳ, đạt 0,22 triệu USD. Ngoài ra, hàng dệt may xuất khẩu sang Slovakia cũng giảm mạnh 45%, đạt 0,76 triệu USD.
Xuất khẩu hàng dệt may 9 tháng đầu năm 2018
ĐVT: USD
Thị trường
|
T9/2018
|
+/- so với T8/2018(%)
|
9T/2018
|
+/- so với cùng kỳ (%)
|
Tổng kim ngạch XK
|
2.700.474.399
|
-14,58
|
22.450.693.255
|
16,84
|
Mỹ
|
1.217.196.563
|
-12,97
|
10.325.909.366
|
11,6
|
Nhật Bản
|
324.665.058
|
-22,4
|
2.795.161.801
|
24,09
|
Hàn Quốc
|
391.576.608
|
-1,12
|
2.355.413.818
|
23,47
|
Trung Quốc
|
119.946.021
|
-25,51
|
1.076.876.584
|
40,39
|
Đức
|
54.662.064
|
-25,22
|
586.266.912
|
9,65
|
Anh
|
63.258.958
|
-26,58
|
579.293.462
|
7,43
|
Canada
|
50.921.917
|
-23,71
|
491.505.759
|
20,3
|
Pháp
|
66.684.662
|
-1,07
|
448.029.605
|
18,17
|
Hà Lan
|
39.850.778
|
-24,66
|
446.885.279
|
3,82
|
Campuchia
|
43.656.660
|
-16,56
|
353.466.784
|
41,67
|
Tây Ban Nha
|
40.996.793
|
-26,73
|
352.937.979
|
8,25
|
Hồng Kông (TQ)
|
23.234.846
|
-17,65
|
197.144.708
|
24,07
|
Italia
|
15.827.980
|
-41,92
|
191.181.418
|
11,07
|
Bỉ
|
15.684.036
|
-36,96
|
184.480.029
|
14,07
|
Đài Loan (TQ)
|
22.153.536
|
-3,3
|
168.616.517
|
7,08
|
Australia
|
18.277.744
|
-13,64
|
156.726.369
|
24,91
|
Indonesia
|
14.840.152
|
-25,83
|
136.638.373
|
39,2
|
Nga
|
18.796.991
|
10,96
|
129.917.671
|
-2,89
|
Thái Lan
|
12.268.021
|
-1,44
|
111.582.389
|
47,53
|
Chile
|
11.471.011
|
-4,89
|
92.291.669
|
35,72
|
Philippines
|
9.443.377
|
-13,46
|
78.517.189
|
20,82
|
Singapore
|
6.959.116
|
-16,89
|
78.125.110
|
25,42
|
Malaysia
|
6.542.433
|
-30,53
|
76.867.310
|
13,78
|
Mexico
|
9.769.495
|
7,12
|
73.166.925
|
13,86
|
Đan Mạch
|
7.166.709
|
-33,87
|
71.321.838
|
31,61
|
U.A.E
|
7.939.327
|
25,46
|
66.996.992
|
0,78
|
Thụy Điển
|
6.993.056
|
5,09
|
64.981.856
|
22,31
|
Ấn Độ
|
7.175.232
|
23,77
|
45.418.957
|
22,46
|
Ba Lan
|
4.115.504
|
-26,33
|
43.616.582
|
48,26
|
Bangladesh
|
4.592.095
|
-17,43
|
40.600.341
|
2,36
|
Brazil
|
4.629.549
|
1,89
|
40.599.776
|
15,05
|
Thổ Nhĩ Kỳ
|
2.796.688
|
-33,48
|
36.034.410
|
25,33
|
Saudi Arabia
|
3.663.584
|
1,59
|
34.480.543
|
2,83
|
Áo
|
2.947.291
|
-24,06
|
33.680.526
|
27,3
|
Nam Phi
|
1.626.590
|
-29,41
|
19.924.077
|
9,34
|
Na Uy
|
1.499.232
|
-56,79
|
19.193.278
|
18,46
|
Achentina
|
2.679.544
|
-34,07
|
18.668.937
|
-3,03
|
Myanmar
|
1.730.628
|
-34,43
|
18.360.273
|
49,37
|
Israel
|
1.162.496
|
-35,56
|
16.697.882
|
20,78
|
Angola
|
2.842.313
|
-22,39
|
15.791.671
|
152
|
New Zealand
|
1.976.812
|
64,17
|
15.735.834
|
21,48
|
Panama
|
1.592.659
|
0,42
|
15.058.869
|
29,49
|
Phần Lan
|
876.293
|
-39,6
|
12.147.156
|
90,19
|
Séc
|
874.799
|
-52,57
|
9.565.917
|
47,31
|
Thụy Sỹ
|
939.262
|
-2
|
8.573.923
|
4,87
|
Nigeria
|
1.735.567
|
160,64
|
6.967.528
|
1,07
|
Hy Lạp
|
548.683
|
39,92
|
6.518.020
|
-12,35
|
Ghana
|
|
-100
|
6.266.169
|
-0,57
|
Ai Cập
|
727.971
|
-10,8
|
5.269.522
|
55,49
|
Lào
|
472.278
|
26,63
|
4.525.259
|
0,19
|
Hungary
|
174.741
|
-27,7
|
3.042.158
|
100,32
|
Ukraine
|
345.756
|
1,29
|
3.031.838
|
4,19
|
Slovakia
|
77.840
|
123,05
|
761.856
|
-44,98
|
Senegal
|
72.635
|
|
218.447
|
-85,01
|
(*Vinanet tính toán từ số liệu của TCHQ)