Tính chung 8 tháng năm 2018 kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng này đạt 673,9 triệu USD, tăng 3,8% so với cùng kỳ năm trước.
Đông Nam Á là thị trường chiếm tỷ trọng lớn tới 61%, đạt 410,2 triệu USD, tăng 13,37% so với cùng kỳ. Tính riêng tháng 8/2018 đạt 57,2 triệu USD, tăng 1,87% so với tháng 7/2018 và tăng 12,44% so với tháng 8/2017. Kế đến là thị trường Singapore, chiếm 30,9% tỷ trọng đạt 208,32 triệu USD, nhưng so với cùng kỳ giảm 8,92%, nếu tính riêng tháng 8/2018 giảm 3,71% so với tháng 7/2018 và giảm 1,92% so với tháng 8/2017 tương ứng với 28,6 triệu USD.
Tiếp theo là các thị trường Malaysia, Hàn Quốc, Nhật Bản, Mỹ. Trong số những thị trường này thì kim ngạch xuất khẩu đều tăng trưởng, duy chỉ có Nhật Bản là giảm 3,99%.
Như vậy, 8 tháng đầu năm nay kim ngạch xuất sang các thị trường đạt trên 10 triệu USD chiếm 63,6% và số thị trường có tốc độ tăng trưởng chiếm 63,3%.
Đặc biệt, thời gian này thị trường Philippines tăng mạnh nhập khẩu hàng thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh từ Việt Nam, tuy chỉ chiếm 1,5% tỷ trọng ddtj 10,1 triệu USD, nhưng so với cùng kỳ tăng 86,16%, tính riêng tháng 8/2018 kim ngạch xuất sang thị trường này đạt 280,7 nghìn USD, giảm 82,91% so với tháng 7/2018 nhưng tăng 38,63% so với tháng 8/2017.
Ở chiều ngược lại, số thị trường với kim ngạch suy giảm chiếm 36,3% và xuất sang Trung Quốc lục địa và Đài Loan (TQ) giảm nhiều nhất, giảm tương ứng 53,22%; 47,13% chỉ đạt lần lượt 24,2 triệu USD; 8,3 triệu USD.

Thị trường xuất khẩu thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh 8 tháng 2018

Thị trường

T8/2018 (USD)

+/- so với T7/2018 (%)*

8T/2018 (USD)

+/- so với cùng kỳ 2017 (%)*

Singapore

28,566,704

-3.71

208,318,229

-8.92

Malaysia

27,764,701

15.64

185,187,117

50.41

Hàn Quốc

2,411,847

-48.88

80,778,475

26.82

Nhật Bản

6,057,076

-23.66

57,079,958

-3.99

Mỹ

5,631,503

6.78

43,035,366

3.66

Trung Quốc

2,797,228

4.01

24,210,133

-53.22

Philippines

280,798

-82.91

10,119,587

86.16

Đài Loan

500,539

-18.8

8,336,646

-47.13

Thái Lan

457,106

52.38

4,482,846

48.17

Canada

478,471

14.69

3,566,063

5.14

Campuchia

167,248

-70.33

2,184,399

37.07

(*Vinanet tính toán số liệu từ TCHQ)

Nguồn: Vinanet