Kế đến là nhóm hàng dệt, may chiếm 12,85% thị phần đạt 193,89 triệu USD, tăng 34,55% so với cùng kỳ. Trong 7 tháng đầu năm 2019, Việt Nam đẩy mạnh xuất khẩu một số mặt hàng như hạt điều tăng 68,46% về lượng đạt 2,84 ngàn tấn và 40,32% về trị giá đạt 23,70 triệu USD; gạo tăng 12,32% về lượng đạt 556 tấn và 47,61% về trị giá đạt 431,27 ngàn USD; trị giá xuất khẩu đá quý, kim loại quý và sản phẩm cũng tăng 38,49% đạt 10,26 triệu USD; sản phẩm mây, tre, cói và thảm tăng 37,71% đạt 4,49 triệu USD.
Tuy vậy, trong 7 tháng đầu năm 2019, Bỉ cũng giảm nhập khẩu khá nhiều mặt hàng của Việt Nam khiến sản lượng và trị giá sụt giảm. Trong đó, sắt thép các loại là nhóm hàng giảm mạnh nhất với 44,61% về lượng đạt 106,82 ngàn tấn và 52,32% về trị giá đạt 70,91 triệu USD. Kế đến là hạt tiêu với mức giảm 31,02% về lượng đạt 189 tấn và 40,07% về trị giá đạt 669,69 ngàn USD. Cao su cũng giảm 16,98% về lượng đạt 2,67 ngàn tấn và giảm 27,5% về trị giá đạt 2,64 triệu USD.
Tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Bỉ trong 7 tháng đầu năm 2019 đạt 1,5 tỷ USD, tăng 6,76% so với cùng kỳ năm 2018.
  Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Bỉ 7 Tháng/2019

Mặt hàng

7 tháng năm 2019

+/- so với cùng kỳ 2018 (%)*

Lượng (tấn)

Trị giá (USD)

Lượng

Trị giá

Tổng

 

1.508.476.914

 

6,76

Hàng thủy sản

 

 

74.840.399

 

 

-17,13

Hạt điều

2.842

23.706.282

68,46

40,32

Cà phê

46.797

73.920.305

6,46

-6,51

Hạt tiêu

189

699.691

-31,02

-40,07

Gạo

556

431.277

12,32

47,61

Sản phẩm từ chất dẻo

 

16.507.553

 

-23,73

Cao su

2.670

2.642.394

-16,98

-27,50

Sản phẩm từ cao su

 

2.385.320

 

-21,11

Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù

 

69.038.110

 

2,57

Sản phẩm mây, tre, cói và thảm

 

4.490.745

 

37,71

Gỗ và sản phẩm gỗ

 

24.086.164

 

14,85

Hàng dệt, may

 

193.898.874

 

34,55

Giày dép các loại

 

671.114.382

 

23,50

Sản phẩm gốm, sứ

 

1.724.236

 

-32,89

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

 

10.260.224

 

38,49

Sắt thép các loại

106.820

70.915.991

-44,61

-52,32

Sản phẩm từ sắt thép

 

40.142.000

 

-27,53

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

 

21.297.717

 

-11,64

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

 

55.442.043

 

9,92

Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận

 

18.375.884

 

0,15

Hàng hóa khác

 

132.557.323

 

 

 

                                      (*Tính toán số liệu từ TCHQ)