Theo tính toán từ số liệu thống kê của Tổng Cục Hải quan, kim ngạch thương mại 2 chiều giữa Việt Nam và Malaysia trong năm 2017 đạt 10,07 tỷ USD, tăng 19,1% so với năm 2016; Trong đó xuất sang Malaysia tăng mạnh gần 26%, đạt 4,21 tỷ USD, riêng tháng 12/2017 đạt 295,37 triệu USD, giảm 7,4% so với tháng 11/2017.
Nhập khẩu hàng hóa từ Malaysia năm 2017 đạt 5,86 tỷ USD, tăng 13,3%, trong đó riêng tháng 12/2017 đạt 630,9 triệu USD, tăng 10,8% so với tháng 11/2017.
Trong số 39 nhón hàng chủ yếu xuất sang Malaysia năm 2017, thi máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đứng đầu về kim ngạch, đạt 1,12 tỷ USD, chiếm 26,5% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa các loại sang thị trường này, tăng 30,2% so với năm 2016; Tiếp sau đó là nhóm hàng điện thoại và linh kiện đạt 593,42 triệu USD, chiếm 14,1%, tăng 33,8%; sắt và thép đạt 244,32 triệu USD, chiếm 5,8%, tăng 112,4%; dầu thô đạt 222,14 triệu USD, chiếm 5,3%, tăng 18,2%; gạo đạt 210,01 triệu USD, chiếm 5%, tăng 79,4%; thủy tinh và sản phẩm thủy tinh đạt 197,43 triệu USD, chiếm 4,7%, tăng 23,6%; Nhìn chung trong năm 2017, xuất khẩu phần lớn các nhóm hàng xuất khẩu sang Malaysia đạt mức tăng trưởng kim ngạch so với năm 2016; Trong đó, các nhóm hàng có tốc độ tăng trưởng cao gồm: Xăng dầu tăng 154%, đạt 49,48 triệu USD; than đá tăng 140,4%, đạt 39,85 triệu USD; sản phẩm từ cao su tăng 114%, đạt 11,89 triệu USD; sắt thép các loại tăng 112,4%, đạt 244,321 triệu USD; hóa chất tăng 101,7%, đạt 7,11 triệu USD; gạo tăng 79,4%, đạt 210,01 triệu USD.
Tuy nhiên, vẫn có một số nhóm hàng xuất khẩu sụt giảm mạnh so với năm 2016 như: Hạt tiêu giảm 37,5%, đạt 7,66 triệu USD; kim loại thường giảm 30,6%, đạt 25,71 triệu USD; sản phẩm từ sắt thép đạt 28,57 triệu USD, giảm 27,1%.
Xuất khẩu sang Malaysia năm 2017
ĐVT: USD
Mặt hàng
|
T12/2017
|
(+/-%) T12/2017 so với T11/2017
|
Cả năm 2017
|
(+/-%) năm 2017 so với năm 2016
|
Tổng kim ngạch XK
|
295.371.720
|
-7,35
|
4.208.977.389
|
25,94
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
43.159.886
|
-33,59
|
1.117.258.411
|
30,21
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
34.723.948
|
-34,03
|
593.418.524
|
33,79
|
Sắt thép các loại
|
28.020.023
|
-3,24
|
244.321.272
|
112,39
|
Dầu thô
|
15.304.927
|
|
225.137.768
|
18,22
|
Gạo
|
11.970.001
|
-41,52
|
210.007.083
|
79,37
|
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh
|
19.928.131
|
6,24
|
197.434.484
|
23,59
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
12.999.309
|
-15,51
|
192.396.591
|
34,79
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
13.721.397
|
1
|
158.721.937
|
-3,1
|
Cao su
|
14.045.497
|
393,56
|
118.975.782
|
-7,67
|
Hàng thủy sản
|
8.938.536
|
-5,95
|
101.992.038
|
39,26
|
Hàng dệt, may
|
8.392.707
|
-4,16
|
91.649.392
|
6,69
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
4.568.517
|
2,61
|
55.224.279
|
32,09
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
6.465.435
|
9,7
|
54.878.179
|
21,54
|
Giày dép các loại
|
5.356.563
|
-13,91
|
52.142.678
|
0,31
|
Xơ, sợi dệt các loại
|
4.481.990
|
7,29
|
51.725.663
|
-0,81
|
Hàng rau quả
|
5.014.310
|
-4,73
|
51.142.627
|
6,96
|
Xăng dầu các loại
|
4.954.990
|
2,39
|
49.748.708
|
154,04
|
Sản phẩm hóa chất
|
4.219.084
|
-9,97
|
46.692.278
|
6,75
|
Cà phê
|
5.468.916
|
14,63
|
46.403.559
|
-17,68
|
Than đá
|
1.209.972
|
|
39.850.760
|
140,42
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
4.128.664
|
52,33
|
39.033.964
|
16,39
|
Giấy và các sản phẩm từ giấy
|
3.173.506
|
-5,53
|
33.385.584
|
57,46
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
1.191.052
|
-46,01
|
28.570.629
|
-27,14
|
Phân bón các loại
|
656.470
|
-74,95
|
28.205.690
|
65,12
|
Kim loại thường khác và sản phẩm
|
1.711.566
|
-19,11
|
25.712.352
|
-30,63
|
Clanhke và xi măng
|
2.938.266
|
254,99
|
16.677.838
|
-14,09
|
Sắn và các sản phẩm từ sắn
|
2.002.004
|
192,95
|
16.628.378
|
15,98
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
972.564
|
-15,76
|
13.148.763
|
17,16
|
Dây điện và dây cáp điện
|
1.092.062
|
-23,12
|
13.120.829
|
77,99
|
Sản phẩm từ cao su
|
925.201
|
-1,54
|
11.886.977
|
114,14
|
Túi xách, ví,vali, mũ và ô dù
|
611.923
|
-20,74
|
10.789.978
|
5,03
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
934.277
|
-0,32
|
10.382.112
|
7,92
|
Sản phẩm gốm, sứ
|
1.111.263
|
34,89
|
9.659.468
|
-9,02
|
Hạt tiêu
|
390.719
|
-36,13
|
7.664.686
|
-37,54
|
Hóa chất
|
1.106.800
|
34,48
|
7.113.590
|
101,7
|
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận
|
272.205
|
-51,65
|
4.219.805
|
12,53
|
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ
|
410.591
|
32,49
|
4.063.504
|
-8,84
|
Quặng và khoáng sản khác
|
64.800
|
-94,12
|
3.313.112
|
-13,91
|
Chè
|
283.512
|
0,64
|
2.721.381
|
-11,27
|
(Vinanet tính toán từ số liệu của TCHQ)