Theo tính toán từ số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam từ thị trường Ba Lan trong tháng 10/2020 đạt 23,83 triệu USD, giảm 28% so với tháng 9/2020 và giảm 11,7% so với tháng 10/2019; cộng chung 10 tháng đầu năm đạt 282,6 triệu USD, tăng 21% so với cùng kỳ năm 2019.
Dẫn đầu về kim ngạch là nhóm hàng máy móc thiết bị dụng cụ phụ tùng, 10 tháng đầu năm đạt 48,8 triệu USD, chiếm 17,3% tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ thị trường Ba Lan; tính riêng tháng 10/2020 đạt 3,59 triệu USD, tăng 1,7% so với tháng 9/2020 và giảm 27% so với cùng tháng năm 2019.
Đứng vị trí thứ 2 về kim ngạch là nhóm dược phẩm, 10 tháng đầu năm đạt 42 triệu USD, chiếm 14,9% tổng kim ngạch nhập khẩu; tính riêng tháng 10/2020 đạt 5,68 triệu USD, giảm 24% so với tháng 9/2020 và giảm 9,8% so với tháng 10/2019.
Kế tiếp là nhóm sữa và các sản phẩm từ sữa, 10 tháng đầu năm đạt 25,49 triệu USD, tăng 76% so với cùng kỳ năm 2019, chiếm 9% tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ thị trường Ba Lan; tính riêng tháng 10/2020 đạt 821 nghìn USD, tăng 15% so với tháng 9/2020 và tăng 36% so với tháng 10/2019.
Nhìn chung hàng hóa nhập khẩu từ thị trường Ba Lan đã có những bước biến chuyển, một số mặt hàng cũng đã được nhập thường xuyên và đều đặn hơn khi dịch Covid-19 được kiểm soát trên toàn thế giới. Ngoài những mặt hàng kể trên thì Việt Nam còn nhập khẩu các mắt hàng khác như: Cao su; sản phẩm từ sắt thép; sắt thép các loại… trong đó:
Các mặt hàng giảm kim ngạch so với tháng 9/2020 gồm: Dược phẩm giảm 23,7%; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện giảm 42%; hàng thủy sản giảm 16,2%; nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày giảm 78%; sản phẩm từ sắt thép giảm 22,5%; sắt thép các loại giảm 24,5%
Các mặt hàng tăng kim ngạch so với tháng 9/2020 gồm: Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác tăng 1,7%; sữa và sản phẩm sữa tăng 15%; chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh 31%; chế phẩm thực phẩm khác tăng 96,5%.

Hàng hóa nhập khẩu từ thị trường Ba Lan 10 tháng 2020

(Tính toán từ số liệu công bố ngày 14/11/2020 của TCHQ)

                                                                                             ĐVT: USD

Mặt hàng

Tháng 10/2020

+/- so với tháng 9/2020 (%)

+/- so với cùng tháng năm 2019 (%)

10 tháng đầu năm 2020

+/- so với cùng kỳ năm 2019 (%)

Tỷ trọng 10T 2020 (%)

Tổng KN NK

23.826.115

-28,29

-11,71

282.647.456

20,62

100

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

3.585.504

1,66

-27,13

48.820.086

14,51

17,27

Dược phẩm

5.679.621

-23,70

-9,76

42.134.254

-5,22

14,91

Sữa và sản phẩm sữa

821.417

15,08

36,26

25.491.499

76,01

9,02

Kim loại thường khác

 

-100,00

 

14.890.121

15829,86

5,27

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

183.621

-41,16

14,97

12.056.450

435,29

4,27

Hàng thủy sản

638.459

-16,15

-49,63

9.000.412

33,05

3,18

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

71.158

-77,51

-91,24

5.698.430

2,49

2,02

Cao su

687.810

142,57

 

4.503.975

15,82

1,59

Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh

311.133

31,16

-53,29

3.977.960

-25,58

1,41

Sản phẩm từ sắt thép

132.760

-22,48

-49,49

3.227.019

3,00

1,14

Chế phẩm thực phẩm khác

285.926

96,48

-16,20

2.823.425

-15,89

1,00

Sắt thép các loại

23.819

-24,52

 

1.035.073

1093,51

0,37

Hàng hóa khác

11.404.889

-5,22

-0,59

108.988.752

8,99

38,56

 

Nguồn: VITIC