Tính riêng tháng 8/2020 nhập khẩu hàng hóa từ thị trường UAE đạt 25,9 triệu USD, giảm 48,7% so với mức 50,49 triệu USD tháng liền kề trước đó, và tăng 6,7% so với mức 24,29 triệu USD cùng tháng năm 2019.
Hàng hóa nhâp khẩu từ thị trường UAE nhìn chung chưa đa dạng. Việt Nam chủ yếu nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu; khí đốt hóa lỏng; thức ăn gia súc và nguyên liệu từ thị trường này
Trong tháng 8 nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu từ thị trường UAE đạt 11,83 triệu USD, giảm 21,4% so với mức 15,05 triệu USD của tháng 6/2020 và cũng giảm 24% so với mức 15,53 triệu USD của tháng cùng kỳ năm 2019; cộng chung 8 tháng đầu năm đạt 94,85 triệu USD, giảm 17,7% so với mức 115,3 triệu USD cùng kỳ năm 2019, chiếm 34% tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ thị trường này.
Khí đốt hóa lỏng cũng là một trong những mặt hàng được Việt Nam nhập khẩu nhiều từ thị trường này, 8 tháng đầu năm đứng vị trí thứ 2 về kim ngạch, đạt 78,50 triệu USD, tăng 573% so với cùng kỳ năm 2019.
Ngoài các mặt hàng đạt kim ngạch lớn thì còn có những mặt hàng tăng trưởng dương so với cùng kỳ năm 2019 gồm: Thức ăn gia súc và nguyên liệu đạt 22,18 triệu USD tăng 41,6%; sản phẩm khác từ dầu mỏ đạt 20,80 triệu USD, tăng 43,9%; máy móc thiết bị đạt 1,96 triệu USD tăng 12%.
Bên cạnh đó cũng có một số mặt hàng sụt giảm nhiều về kim ngạch so với cùng kỳ năm 2019 như: Quặng và khoáng sản đạt 2,58 triệu USD giảm 72%; đá quý kim loại quý đạt 693,8 triệu USD giảm 90,6%; kim loại thường đạt 20,93 triệu USD giảm 34,2%.
  1. Hàng hóa nhập khẩu từ thị trường UAE 8T/2020
  2. (Tính toán từ số liệu công bố ngày 12/9/2020 của TCHQ)
ĐVT: USD

Thị trường

Tháng 8/2020

+/- so với tháng 7/2020 (%)

8 tháng đầu năm 2020

+/- so với cùng kỳ năm 2019 (%)

Tỷ trọng 8T 2020 (%)

Tổng kim ngạch NK

25.913.497

-48.68

278.348.279

10,45

100

Chất dẻo nguyên liệu

11.835.500

-21.41

94.849.227

-17,73

34,08

Khí đốt hóa lỏng

 

-100.00

78.502.558

572,84

28,20

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

589.259

-43.35

22.175.652

41,66

7,97

Kim loại thường khác

3.093.131

66.44

20.931.319

-34,26

7,52

Sản phẩm khác từ dầu mỏ

3.918.126

-4.20

20.803.068

43,94

7,47

Quặng và khoáng sản khác

 

-100.00

2.577.345

-72,88

0,93

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

193.284

-0.32

1.965.091

12,02

0,71

Phế liệu sắt thép

 

-

1.401.400

-

0,50

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

 

-

693.868

-90,67

0,25

Hàng hóa khác

6.284.198

-28.09

34.448.751

-22,47

12,38

Nguồn: VITIC