Lũy kế 8 tháng đầu năm nhập khẩu hàng hóa từ thị trường Áo đạt 192,37 triệu USD giảm 20% so với mức 217,11 triệu USD so với cùng kỳ năm 2019.
Năm 2020 Việt Nam tiếp tục nhập khẩu các mặt hàng nguyên nhiên liệu phục vụ sản xuất trong nước và máy móc thiết bị, dược phẩm, thủy sản…ngoài các mặt hàng chiếm tỷ trọng kim ngạch cao thì một số mặt hàng nhập khẩu từ Áo có kim ngạch tăng trưởng dương so với cùng kỳ năm 2019 gồm: Dược phẩm tăng 11,9%; xơ sợi dệt các loại tăng 119,7%; nguyên phụ liệu dệt may da giày tăng 20,6%; sản phẩm từ sắt thép tăng 23%
Bên cạnh đó cũng có những mặt hàng sụt giảm về kim ngạch so với cùng kỳ năm 2019 gồm: Nguyên phụ liệu dược phẩm giảm 47%; thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh giảm 81,5%; Kim loại thường khác giảm 39,8%; sắt thép các loại giảm 28,5%...
Nhìn chung các nhóm hàng nhập khẩu từ thị trường Áo chưa được đa dạng và phong phú, 8 tháng đầu năm đều sụt giảm về kim ngạch so với cùng kỳ 2019. Dự báo sang tháng 9/2020 khi dịch bệnh được kiểm soát, giao thương thuận lợi thì hàng hóa nhập khẩu từ thị trường này sẽ đạt mức tăng trưởng mạnh hơn.

Hàng hóa nhập khẩu từ thị trường Áo 8 tháng/2020

(Tính toán từ số liệu công bố ngày 12/9/2020 của TCHQ)

ĐVT: USD

Thị trường

Tháng 8/2020

+/- so với tháng 7/2020 (%)

8 tháng đầu năm 2020

+/- so với cùng kỳ năm 2019 (%)

Tỷ trọng 8T 2020 (%)

Tổng kim ngạch NK

30.834.666

44,17

192.371.013

-11,40

100

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

88.077

-73,38

1.873.105

-20,09

0,97

Hóa chất

110.049

-52,95

1.696.675

-66,25

0,88

Nguyên phụ liệu dược phẩm

 

-100,00

948.911

-47,11

0,49

Dược phẩm

5.617.845

1,56

50.878.592

11,98

26,45

Giấy các loại

167.010

306,20

595.930

5,61

0,31

Xơ, sợi dệt các loại

5.138.640

374,67

18.861.384

119,73

9,80

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

202.224

494,92

1.042.304

20,62

0,54

Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh

315.690

225,13

1.327.758

-81,50

0,69

Sắt thép các loại

 

-100,00

4.134.212

-28,56

2,15

Sản phẩm từ sắt thép

228.924

61,08

4.808.552

23,01

2,50

Kim loại thường khác

101.682

-57,27

2.220.398

-39,88

1,15

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

529.334

-30,58

4.745.371

-22,43

2,47

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

10.020.723

16,91

58.134.192

-27,15

30,22

Hàng hóa khác

8.314.467

98,17

41.103.629

-10,69

21,37

Nguồn: VITIC