Bốn mặt hàng thu về kim ngạch trăm triệu USD là: Giày dép các loại, hàng dệt, may; Hàng thủy sản; Cà phê. Đây cũng là các mặt hàng chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa sang thị trường Bỉ trong 10 tháng.
Chiếm 42,02% đạt 787,56 triệu USD là mặt hàng giày dép các loại, giảm 16,02% so với cùng kỳ. Hàng dệt, may chiếm 15,55% đạt 291,42 triệu USD, giảm 0,83% so với cùng kỳ. Hàng thủy sản và cà phê đều có trị giá tăng so với cùng kỳ tương ứng là 3,7% và 7,94% đạt 112,62 triệu USD và 103,35 triệu USD.
Hai mặt hàng có kim ngạch tăng mạnh nhất 10 tháng là: Sản phẩm mây, tre, cói và thảm tăng 117,69% đạt 12,55 triệu USD; Sản phẩm từ cao su tăng 108,25% đạt 7,09 triệu USD. Mặc dù trong riêng tháng 10, hai mặt hàng này giảm khá so với cùng tháng trước đó.
Gạo là mặt hàng không xuất khẩu sang Bỉ trong tháng 10/2020 khiến tổng kim ngạch trong cả 10 tháng giảm mạnh 74,21% so với cùng kỳ, chỉ đạt 240,3 nghìn USD. Ngoài ra, hạt điều, sắt thép các loại, sản phẩm từ sắt thép, hạt tiêu… cũng có kim ngạch sụt giảm so với cùng kỳ.
Việt Nam tăng xuất khẩu đá quý, kim loại quý và sản phẩm sang Bỉ trong tháng 10 với mức tăng 182,11% đạt 1,72 triệu USD. Tuy nhiên cũng không đủ để kim ngạch 10 tháng tăng lên mà vẫn giảm 8,3% so với cùng kỳ, đạt 16,44 triệu USD.
Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Bỉ 10T/2020
(Tính toán từ số liệu công bố ngày 12/11/2020 của TCHQ)
ĐVT: USD
Mặt hàng
|
T10/2020
|
So với T9/2020 (%)
|
10T/2020
|
So với cùng kỳ 2019 (%)
|
Tỷ trọng 10T (%)
|
Tổng kim ngạch XK
|
198.451.607
|
8,19
|
1.874.256.872
|
-10,99
|
100
|
Giày dép các loại
|
91.245.241
|
13,96
|
787.563.574
|
-16,02
|
42,02
|
Hàng dệt, may
|
30.722.946
|
18,77
|
291.418.809
|
-0,83
|
15,55
|
Hàng thủy sản
|
15.775.838
|
18,24
|
112.618.066
|
3,7
|
6,01
|
Cà phê
|
7.087.958
|
-9,42
|
103.354.636
|
7,94
|
5,51
|
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù
|
6.935.164
|
50,18
|
79.316.849
|
-14,45
|
4,23
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
|
4.289.641
|
-59,05
|
76.585.865
|
-3,27
|
4,09
|
Sắt thép các loại
|
2.610.265
|
-47,46
|
49.242.492
|
-46,41
|
2,63
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
4.116.301
|
21,98
|
37.434.702
|
15,14
|
2
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
3.934.703
|
-6,05
|
32.485.457
|
-41,1
|
1,73
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
5.121.225
|
59,87
|
26.563.432
|
-23,3
|
1,42
|
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận
|
1.750.507
|
-7,62
|
24.987.673
|
-4,94
|
1,33
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
2.681.485
|
1,89
|
22.782.162
|
-0,65
|
1,22
|
Hạt điều
|
915.052
|
-37,72
|
20.078.406
|
-32,79
|
1,07
|
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
|
1.717.248
|
182,11
|
16.441.024
|
-8,3
|
0,88
|
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm
|
566.669
|
-45,01
|
12.552.670
|
117,69
|
0,67
|
Sản phẩm từ cao su
|
923.999
|
-17,4
|
7.093.720
|
108,25
|
0,38
|
Cao su
|
1.365.636
|
74,37
|
4.821.029
|
28,52
|
0,26
|
Sản phẩm gốm, sứ
|
298.650
|
61,89
|
2.517.512
|
12,6
|
0,13
|
Hạt tiêu
|
110.475
|
7,26
|
1.077.096
|
-13,42
|
0,06
|
Gạo
|
|
|
240.302
|
-74,21
|
0,01
|
Hàng hóa khác
|
16.282.604
|
3,92
|
165.081.396
|
-2,42
|
8,81
|