Nâng kim ngạch xuất khẩu mặt hàng này tính từ đầu năm đến hết tháng 8/2019 lên 346,52 triệu USD, tăng 6,2% so với cùng kỳ năm trước.
Sản phẩm gốm sứ của Việt Nam được xuất khẩu chủ yếu sang các nước Đông Nam Á, chiếm 23,45% tỷ trọng, đạt 81,27 triệu USD, tăng 7,4% so với cùng kỳ, tính riêng tháng 8/2019 kim ngạch đạt 11,88 triệu USD, giảm 2,72% so với tháng 7/2019 nhưng tăng 29,47% so với tháng 8/2018.
Trong số những thị trường nhập khẩu sản phẩm gốm sứ của Việt Nam, thì Mỹ là thị trường có kim ngạch dẫn đầu đạt 59,81 triệu USD, tăng 18,04% so với cùng kỳ 2018, riêng tháng 8/2019 cũng đã xuất sang Mỹ 6,2 triệu USD, nhưng so với tháng 7/2019 thì kim ngạch suy giảm 9,86% và tăng 28,8% so với tháng 8/2018.
Đứng thứ hai sau thị trường Mỹ là Nhật Bản, tuy nhiên tốc độ xuất sang Nhật Bản sụt giảm 7,36% so với cùng kỳ, tương ứng 49,88 triệu USD và riêng tháng 8/2019 chỉ đạt 6,57 triệu USD, giảm 12,31% so với tháng 7/2019 nhưng tăng 2,01% so với tháng 8/2018.
Kế đến là các thị trường Đài Loan (TQ), Thái Lan, Hàn Quốc… Nhìn chung, 8 tháng đầu năm 2019 kim ngạch xuất khẩu sản phẩm gốm sứ sang các thị trường hầu hết đều tăng trưởng, số thị trường này chiếm 58,6%, trong đó xuất sang thị trường Achentina và Hàn Quốc có tốc độ tăng mạnh, đều trên 50%, lần lượt đạt 1,54 triệu USD (tăng 50,43%) và 20,75 triệu USD (tăng 50,04%). Ở chiều ngược lại, xuất khẩu sang thị trường Thụy Điển giảm mạnh 51,08% chỉ với 838,1 nghìn USD.
Thị trường xuất khẩu sản phẩm gốm sứ 8 tháng năm 2019

Thị trường

Tháng 8/2019 (USD)

+/- so với tháng 7/2019 (%)*

8 tháng năm 2019 (USD)

+/- so với cùng kỳ năm trước (%)*

Mỹ

6.293.431

-9,86

59.813.550

18,04

Nhật Bản

6.571.484

-12,31

49.884.465

-7,36

Đài Loan

3.813.222

-2,49

27.935.225

2,94

Thái Lan

2.880.197

17,75

21.235.919

12,34

Hàn Quốc

3.222.104

59,54

20.752.626

50,04

Anh

2.195.642

78,91

17.684.146

24,12

Philippines

3.226.239

-8,96

15.822.021

43,07

Indonesia

2.236.887

45,51

14.673.611

90,2

Trung Quốc

1.733.177

-53,88

13.008.485

36,4

Campuchia

1.581.131

-34,21

12.504.120

-36,75

Hà Lan

2.142.091

49,31

10.024.255

-2,55

Australia

1.535.192

13,51

9.321.608

-1,02

Đức

703.664

-8,38

8.869.606

34,17

Pháp

1.851.147

95,64

6.892.081

12,18

Malaysia

812.117

-19,68

6.516.952

-21,59

Italy

1.015.803

13,89

6.336.037

-17,58

Lào

455.502

1,81

4.800.303

11

Myanmar

589.524

-7,45

4.693.467

5,2

Canada

237.453

-1,06

3.285.656

36,05

Đan Mạch

88.612

-59,05

2.188.463

-4,33

Ấn Độ

306.318

13,3

2.006.348

9,98

Bỉ

179.437

39,09

1.903.673

-31,29

Achentina

109.753

146,33

1.541.443

50,43

Tây Ban Nha

134.342

-9,67

1.468.964

-2,01

Singapore

104.461

-45,97

1.024.281

-9,28

Nga

222.026

68,73

1.010.409

3,74

Thụy Điển

99.063

36,48

838.185

-51,08

Hồng Kông (TQ)

108.958

-53,42

808.812

-21,86

Áo

 

 

37.343

7,84

(*Tính toán số liệu từ TCHQ)
Nguồn: VITIC