Kế đến là nhóm xăng dầu các loại, xuất khẩu trong 11 tháng/2019 tổng là 65.985 tấn, tăng 184,04% đạt 33,56 triệu USD, tăng 151,86% so với cùng kỳ nằm ngoái. Ngoài ra còn một số mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu tăng nhẹ như hàng rau quả (13,53%); gạo (10,55%); cao su (37,22%); giày dép các loại (14,79%); kim loại thường khác và các sản phẩm (29,87%); đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận (11,59%).
Ở chiều ngược lại, Singapore cũng giảm nhập khẩu nhiều nhóm hàng của Việt Nam. Trong đó, giảm mạnh nhất là nhóm hạt tiêu, giảm tới 64,16% so với cùng kỳ, đạt 5,67 triệu USD.
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện là nhóm hàng chiếm thị phần lớn nhất trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Singapore, với 15,27% đạt 506,59 triệu USD, giảm 3,46% so với 11 tháng năm 2018.
Sắt thép các loại trong riêng tháng 11/2019 có trị giá đạt 8,16 triệu USD, tăng gấp 10 lần so với tháng trước đó, nhưng vẫn giảm nhẹ trong 11 tháng/2019 với mức giảm 1,48% so với cùng kỳ năm 2018, đạt 21,09 triệu USD.

Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Singapore 11 Tháng/2019

Mặt hàng

11 tháng năm 2019

So với cùng kỳ 2018 (%)*

Lượng (tấn)

Trị giá (USD)

Lượng

Trị giá

Tổng

 

2.981.418.686

 

4,40

Hàng thủy sản

 

 

90.332.506

 

 

-13,08

Hàng rau quả

 

 

29.760.724

 

 

13,53

Hạt điều

588

4.342.641

-3,13

-25,98

Cà phê

775

2.749.896

-37,20

-19,70

Hạt tiêu

795

2.032.618

-54,31

-64,16

Gạo

90.525

48.023.404

16,81

10,55

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

 

12.745.682

 

3,91

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

 

2.973.078

 

-5,26

Dầu thô

411.854

212.560.704

204,53

193,22

Xăng dầu các loại

187.423

84.538.665

184,04

151,86

Sản phẩm hóa chất

 

13.945.366

 

-12,84

Chất dẻo nguyên liệu

1.666

2.664.928

-4,69

-11,28

Sản phẩm từ chất dẻo

 

18.082.562

 

7,45

Cao su

152

222.215

36,94

37,22

Sản phẩm từ cao su

 

2.211.236

 

-10,75

Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù

 

14.527.590

 

2,43

Gỗ và sản phẩm gỗ

 

23.091.810

 

4,85

Giấy và các sản phẩm từ giấy

 

34.955.499

 

-1,31

Hàng dệt, may

 

88.284.236

 

-10,37

Giày dép các loại

 

79.539.613

 

14,79

Sản phẩm gốm, sứ

 

1.472.402

 

0,15

Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh

 

314.054.149

 

9,64

Sắt thép các loại

36.866

21.097.441

48,76

-1,48

Sản phẩm từ sắt thép

 

20.475.122

 

5,61

Kim loại thường khác và sản phẩm

 

6.244.427

 

29,87

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

 

489.044.137

 

-3,46

Điện thoại các loại và linh kiện

 

220.290.128

 

-21,21

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

 

352.791.663

 

-2,25

Dây điện và dây cáp điện

 

72.265.130

 

9,85

Phương tiện vận tải và phụ tùng

 

330.754.012

 

-13,33

Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận

 

5.149.061

 

11,59

Hàng hóa khác

 

380.196.045

 

4,40

                                      (*Tính toán số liệu từ TCHQ)

Nguồn: VITIC