Riêng tháng 5/2020 đạt 125.753 tấn, trị giá 36,83 triệu USD, giảm 22,3% về lượng giảm 34,3% về kim ngạch và giảm 15,4% về giá so với tháng 4/2020 và so với tháng 5/2019 cũng giảm 59,7% về lượng, giảm 80,8% về kim ngạch và giảm 52,3% về giá.
Campuchia là thị trường tiệu thụ nhiều nhất các loại xăng dầu của Việt Nam, chiếm 26,6% trong tổng lượng và chiếm 21,8% trong tổng kim ngạch xuất khẩu xăng dầu của cả nước, đạt 274.295 tấn, tương đương trên 111 triệu USD, giá trung bình 404,7 USD/tấn, giảm 19,5% về lượng, giảm 46,1% về kim ngạch và giảm 33% về giá so với cùng kỳ năm 2019.
Đứng thứ 2 là thị trường Trung Quốc chiếm 12,2% trong tổng lượng và chiếm 16,3% trong tổng kim ngạch, đạt 125.854 tấn, trị giá 82,82 triệu USD, giá trung bình 658 USD/tấn, giảm 44,8% về lượng, giảm 46,7% về kim ngạch và giảm 3,5% về giá so với cùng kỳ năm trước.
Tiếp đến thị trường Malaysia chiếm 10,7% trong tổng lượng và chiếm 5,4% trong tổng kim ngạch xuất khẩu xăng dầu của cả nước, đạt 110.630 tấn, thu về 27,72 triệu USD, giá 250,6 USD/tấn, tăng 28,6% về lượng nhưng giảm 31,9% về kim ngạch, giảm 47% về giá.
Xăng dầu xuất khẩu sang Singapore cũng giảm mạnh 31,4% về lượng, giảm 33,6% về kim ngạch và giảm 3,1% về giá, đạt 48.783 tấn, tương đương 19,92 triệu USD, giá trung bình 408,3 USD/tấn.
Đáng chú ý, xuất khẩu xăng dầu sang thị trường Thái Lan sụt giảm rất mạnh so với cùng kỳ năm trước, giảm 99,7% về lượng và giảm 99,9% về kim ngạch, nhưng tăng mạnh 60% về giá, chỉ đạt 30 tấn, tương đương 0,03 triệu USD, giá 869 USD/tấn.
Xuất khẩu xăng dầu 5 tháng đầu năm 2020
(Tính toán theo số liệu công bố ngày 13/6/2020)

 

Thị trường

5 tháng đầu năm 2020

So với cùng kỳ năm 2019 (%)

Tỷ trọng (%)

Lượng (tấn)

Trị giá (USD)

Lượng

Trị giá

Lượng

Trị giá

Tổng cộng

1.032.193

509.527.721

-29,18

-43,51

100

100

Campuchia

274.295

111.002.993

-19,5

-46,05

26,57

21,79

Trung Quốc

125.854

82.816.776

-44,79

-46,7

12,19

16,25

Malaysia

110.630

27.722.778

28,57

-31,91

10,72

5,44

Singapore

48.783

19.918.316

-31,41

-33,55

4,73

3,91

Hàn Quốc

34.096

17.466.669

-37,53

-46,93

3,3

3,43

Lào

23.615

12.652.303

-57,75

-64,14

2,29

2,48

Nga

16.028

11.161.760

-20,26

-25,23

1,55

2,19

Thái Lan

30

26.073

-99,96

-99,94

0

0,01

 

Nguồn: VITIC