Riêng tháng 5/2020 xuất khẩu 428.361 tấn, thu về 245,51 triệu USD, giá trung bình 573,2 USD/tấn, giảm 26,5% về lượng, giảm 22,8% về kim ngạch nhưng tăng 5% về giá so với tháng 4/2020.
Campuchia đứng đầu thị trường về tiêu thụ sắt thép của Việt Nam chiếm gần 20% trong tổng lượng và tổng kim ngạch xuất khẩu sắt thép của cả nước, đạt 590.266 tấn, tương đương 318,74 triệu USD, giá 540 USD/tấn, giảm 20,4% về lượng, giảm 28,1% về kim ngạch và giảm 9,7% về giá so với cùng kỳ năm trước.
Xuất khẩu sang Trung Quốc 5 tháng đầu năm nay tăng mạnh 763,8% về lượng và tăng 586,8% về kim ngạch, nhưng giảm 20,5% về giá, đạt 570.410 tấn, tương đương 233,69 triệu USD, giá 409,7 USD/tấn,.
Xuất khẩu sang Malaysia đạt 275.609 tấn, tương đương 161,89 triệu USD, giá 587,4 USD/tấn, giảm 9,6% về lượng và giảm 13,2% về kim ngạch, giảm 4% về giá.
Trong 5 tháng đầu năm 2020, xuất khẩu sắt thép sang đa số các thị trường giảm cả về lượng và kim ngạch so với cùng kỳ năm trước; trong đó, các thị trường giảm mạnh như: Ai Cập giảm 96% cả về lượng và kim ngạch, đạt 51 tấn, tương đương 0,04 triệu USD; Saudi Arabia giảm 88,6% cả về lượng và giảm 86,8% kim ngạch, đạt 550 tấn, tương đương 0,4 triệu USD; Ấn Độ giảm 70,8% về lượng và giảm 64,2% kim ngạch, đạt 14.297 tấn, tương đương 13,23 triệu USD.
Tuy nhiên, xuất khẩu sang một số thị trường tăng mạnh như: Đức tăng gấp 23,8 lần về lượng và tăng gấp 17,7 lần về kim ngạch, đạt 1.645 tấn, tương đương 2,23 triệu USD; Xuất sang Kuwait cũng tăng gấp 21 lần về lượng và tăng gấp 14,1 lần về kim ngạch, đạt 422 tấn, tương đương 0,3 triệu USD; Brazil tăng 771,7% về lượng và tăng 611,5% về kim ngạch, đạt 16.580 tấn, tương đương 12,43 triệu USD.
Xuất khẩu sắt thép 5 tháng đầu năm 2020
Tính toán theo số liệu công bố ngày 13/6/2020 của TCHQ)

 

Thị trường

5 tháng đầu năm 2020

So với cùng kỳ năm 2019 (%)

Tỷ trọng (%)

Lượng (tấn)

Trị giá (USD)

Lượng

Trị giá

Lượng

Trị giá

Tổng cộng

3.011.943

1.669.291.275

2,69

-11,55

 

 

Campuchia

590.266

318.741.226

-20,36

-28,08

19,6

19,09

Trung Quốc đại lục

570.410

233.689.782

763,77

586,84

18,94

14

Malaysia

275.609

161.888.348

-9,57

-13,19

9,15

9,7

Thái Lan

254.378

136.971.783

46,15

34,62

8,45

8,21

Indonesia

211.206

124.840.214

-31,98

-39,85

7,01

7,48

Philippines

226.647

96.848.044

51,95

30,52

7,52

5,8

Mỹ

81.371

75.192.872

-67,73

-61,62

2,7

4,5

Hàn Quốc

120.991

65.367.449

2,12

-18,01

4,02

3,92

Đài Loan (TQ)

102.614

53.479.955

71,07

40,91

3,41

3,2

Bỉ

51.244

32.909.673

-42,7

-43,64

1,7

1,97

Lào

43.190

29.049.305

-21,26

-25,48

1,43

1,74

Nhật Bản

41.847

27.113.191

-67,92

-60,91

1,39

1,62

Italia

15.360

21.087.102

-77,78

-49

0,51

1,26

Anh

30.836

20.980.406

97,22

87,97

1,02

1,26

Tây Ban Nha

25.953

19.451.481

28,64

28,55

0,86

1,17

Singapore

31.441

14.635.841

180,57

86,21

1,04

0,88

Ấn Độ

14.297

13.225.451

-70,81

-64,15

0,47

0,79

Brazil

16.580

12.427.099

771,71

611,54

0,55

0,74

Pakistan

21.704

11.005.103

-30,42

-27,82

0,72

0,66

Myanmar

16.276

10.692.620

-5,13

-16,54

0,54

0,64

Australia

13.186

9.942.084

-28,45

-32,18

0,44

0,6

U.A.E

3.326

2.345.801

-28,18

-28,7

0,11

0,14

Đức

1.645

2.226.887

2.284,06

1.671,19

0,05

0,13

Nga

1.909

2.048.241

-36,09

-33,45

0,06

0,12

Bangladesh

1.876

1.219.108

133,33

117,29

0,06

0,07

Thổ Nhĩ Kỳ

503

576.427

-44,54

-54,93

0,02

0,03

Achentina

409

540.316

2,25

-40,05

0,01

0,03

Saudi Arabia

550

434.266

-88,55

-86,76

0,02

0,03

Kuwait

422

297.894

2.010,00

1.318,54

0,01

0,02

Hồng Kông (TQQ)

72

182.578

-7,69

-13,7

0

0,01

Ai Cập

51

38.971

-96,34

-95,81

0

0

 

Nguồn: VITIC