Theo số liệu thống kê sơ bộ từ TCHQ, tháng 12/2017 Việt Nam đã nhập khẩu 57 nghìn tấn cao su đạt 97,1 triệu USD, tăng 2,6% về lượng nhưng giảm 1,3% về trị giá so với tháng 11, nâng lượng cao su nhập khẩu cả năm 2017 lên 555,1 nghìn tấn đạt trên 1 tỷ USD, tăng 27,69% về lượng và 57,99% trị giá so với năm 2016. Giá nhập bình quân trong năm 1962,79 USD/tấn, tăng 23,73%.
Việt Nam nhập khẩu cao su chủ yếu từ các nước Đông Nam Á chiếm 35,16%, từ các nước EU chiếm 0,97% tổng lượng nhóm hàng.
Trong số thị trường nhập khẩu cao su phải kể đến Hàn Quốc 95,4 nghìn tấn, chiếm thị phần nhiều nhất 17,1% đạt 207,8 triệu USD, tăng 14,66% về lượng và 48,19% trị giá so với năm 2016. Đứng thứ hai thị trường Campuchia 86,1 nghìn tấn đạt 138,2 triệu USD, tăng 34,57% về lượng và 65,48% trị giá. Kế đến là Thái Lan, Nhật Bản, Đài Loan, Trung Quốc đều có lượng và trị giá tăng so với năm trước.
Ngoài ra Việt Nam còn nhập cao su từ các nước khác như: Đức, Hà Lan, Canada….
Nhìn chung, lượng cao su nhập từ các thị trường trong năm đều tăng chiếm 64,7% và ngược lại thị trường giảm chiếm 35,2%.
Đáng chú ý, năm 2017 Việt Nam tăng mạnh nhập khẩu cao su từ thị trường Indonesia cả về lượng và trị giá với mức tăng lần lượt gấp hơn 2,8 lần so với năm trước. Ngoài ra, nhập từ thị trường Trung Quốc cũng có mức tăng khá, 66,44% về lượng và 79,47% trị giá tương ứng với 40,4 nghìn tấn 89,5 triệu USD.
Bên cạnh những thị trường nhập có tốc độ tăng cả lượng và trị giá, thì nhập từ Canada và Hà Lan giảm mạnh, giảm lần lượt 90,85% và 48,92% về lượng, 88,37% và 45,66% về trị giá.
Nhập khẩu cao su năm 2017
Thị trường
|
Năm 2017
|
So với năm 2016
|
Lượng (Tấn)
|
Trị giá
(USD)
|
Lượng (%)
|
Trị giá (%)
|
Tổng
|
555.185
|
1.089.711.183
|
27,69
|
57,99
|
Hàn Quốc
|
95.467
|
207.896.393
|
14,66
|
48,10
|
Campuchia
|
86.171
|
138.228.810
|
34,57
|
65,48
|
Thái Lan
|
60.365
|
104.530.267
|
37,92
|
72,44
|
Nhật Bản
|
56.276
|
143.886.309
|
9,78
|
37,95
|
Đài Loan
|
43.932
|
93.200.258
|
6,48
|
44,49
|
Trung Quốc
|
40.459
|
89.577.389
|
66,44
|
79,47
|
Indonesia
|
31.166
|
55.373.014
|
183,43
|
183,84
|
Malaysia
|
16.352
|
28.899.640
|
-5,05
|
51,36
|
Nga
|
13.818
|
28.132.103
|
27,58
|
76,63
|
Hoa Kỳ
|
11.931
|
29.382.277
|
23,22
|
43,82
|
EU
|
5.386
|
16.267.525
|
-7,69
|
16,27
|
Pháp
|
2.739
|
8.466.512
|
-4,60
|
33,41
|
Đức
|
1.776
|
5.418.545
|
-10,98
|
3,13
|
Myanmar
|
1.130
|
2.027.693
|
6,40
|
39,12
|
Anh
|
612
|
1.744.588
|
32,47
|
43,31
|
Hà Lan
|
259
|
637.880
|
-48,92
|
-45,66
|
Canada
|
256
|
507.931
|
-90,85
|
-88,37
|
(Vinanet tính toán số liệu từ TCHQ)