Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, nhập khẩu nhóm hàng điện thoại các loại và linh kiện trong tháng 8/2018 đạt gần 1,9 tỷ USD, tăng 35,3% so với tháng 7/2018 và tăng 29,8% so với tháng 8/2017. Tổng kim ngạch nhập khẩu nhóm hàng này trong 8 tháng đầu năm 2018 đạt hơn 9,29 tỷ USD, tăng 4,4% so với cùng kỳ năm trước.
Việt Nam nhập khẩu điện thoại và linh kiện chủ yếu từ Trung Quốc và Hàn Quốc; kim ngạch nhập khẩu từ 2 thị trường này đã chiếm trên 90% trong tổng kim ngạch nhập khẩu nhóm hàng này của cả nước; trong đó nhập khẩu từ Trung Quốc trên 5,23 tỷ USD, tăng 13% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 56,3% trong tổng kim ngạch nhập khẩu điện thoại các loại và linh kiện của cả nước; nhập khẩu từ Hàn Quốc trên 3,45 tỷ USD, tăng 1,4%, chiếm tỷ trọng 37,2%.
Ngoài ra, Việt Nam còn nhập điện thoại từ Nhật Bản 182,95 triệu USD, tăng 137,3% so với cùng kỳ; từ Hồng Kông 55,5 triệu USD, giảm 60%; từ Mỹ 4,17 triệu USD, giảm 89,6%; Đài Loan (TQ) 3,99 triệu USD, giảm 67,9%; Thụy Điển 1,27 triệu USD, tăng 18,9%; Anh 0,1 triệu USD giảm 93,3%.
Ở chiều ngược lại, xuất khẩu điện thoại các loại và linh kiện sang các thị trường trong tháng 8/2018 đạt 5,16 tỷ USD, tăng 33,6% so với tháng trước đó, nâng trị giá xuất khẩu nhóm hàng này trong 8 tháng đầu năm 2018 lên 31,63 tỷ USD, tăng 18,5% so với cùng kỳ năm 2017. Như vậy Việt Nam xuất siêu nhóm hàng này 22,34 tỷ USD trong 8 tháng, tăng 25,6% so với cùng kỳ.
Những đối tác chính nhập khẩu điện thoại các loại và linh kiện của Việt Nam trong 8 tháng qua bao gồm: EU 8,77 tỷ USD, tăng 12,4%; Trung Quốc 4,2 tỷ USD, tăng 210,6%.; Mỹ 3,54 tỷ USD, tăng 38,5%.; Hàn Quốc 2,99 tỷ USD, tăng 23%.; U.A.E 2,8 tỷ USD, tăng 7,4%.; Áo 2,47 tỷ USD, tăng 34,5%; khu vực Đông Nam Á 2,11 tỷ USD, tăng 4,2%.
Nhập khẩu điện thoại 8 tháng đầu năm 2018
ĐVT: USD
Thị trường
|
T8/2018
|
+/- so với T7/2018(%)*
|
8T/2018
|
+/- so với cùng kỳ (%)*
|
Tổng kim ngạch NK
|
1.899.106.322
|
35,26
|
9.291.260.402
|
4,35
|
Trung Quốc
|
893.359.244
|
27,42
|
5.226.696.660
|
13,05
|
Hàn Quốc
|
875.280.932
|
52,04
|
3.452.931.614
|
1,44
|
Nhật Bản
|
45.621.801
|
-9,91
|
182.947.768
|
137,31
|
Hồng Kông (TQ)
|
8.942.766
|
-4,49
|
55.497.926
|
-60,07
|
Mỹ
|
460.857
|
16,42
|
4.168.471
|
-89,56
|
Đài Loan (TQ)
|
292.207
|
40,16
|
3.986.352
|
-67,85
|
Thụy Điển
|
|
|
1.269.074
|
18,92
|
Anh
|
|
|
103.126
|
-93,27
|
(*Vinanet tính toán từ số liệu của TCHQ)