Tháng 7/2020 kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ Đức đạt 276, 6 triệu USD, giảm 21% so với mức 352,9 triệu USD cùng tháng năm 2019 và giảm 7,5% so với mức 299 triệu USD tháng 6/2020.
Máy móc thiết bị dụng cụ phụ tùng; dược phẩm và sản phẩm hóa chất là một trong số hơn 40 mặt hàng nhập khẩu từ thị trường Đức đạt kim ngạch lớn nhất, chiếm hơn 60% tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ nước này.
Tháng 7/2020 nhập khẩu máy móc thiết bị, dụng cụ phụ tùng đạt 129,6 triệu USD, giảm 13% so với mức 149 triệu USD cùng tháng năm 2019 và giảm 8,6% so với mức 142 triệu USD của tháng 6/2020; lũy kế 7 tháng đầu năm nhập khẩu nhóm hàng này đạt 811,48 triệu USD, giảm 24% so với mức 1,07 tỷ USD cùng kỳ năm 2019, chiếm 43,3% tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ Đức.
Dược phẩm là một trong những mặt hàng được Việt Nam nhập khẩu nhiều thứ hai (sau máy móc thiết bị dụng cụ phụ tùng khác), tháng 7/2020 nhập khẩu dược phẩm đạt 39,65 triệu USD, giảm 6% so với cùng tháng năm 2019 và giảm 7,6% so với mức 42,93 triệu USD; cộng chung 7 tháng đầu năm đạt 228,2 triệu USD, tăng 21% so với mức 188,5 triệu USD, chiếm 12% tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ Đức về Việt Nam.
Sản phẩm hóa chất xếp vị trí thứ 3, 7 tháng đầu năm đạt 116,2 triệu USD, tăng nhẹ 1,9% so với mức 113,9 triệu USD cùng kỳ năm 2019, chiếm 6,2% tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ Đức; tính riêng tháng 7 kim ngạch nhập khẩu đạt 15,6 triệu USD, giảm 23% so với mức 29,17 triệu USD cùng tháng năm 2019 và giảm 18% so với mức 19 triệu USD tháng 6/2020.
Ngoài các mặt hàng có giá trị lớn về kim ngạch thì Việt Nam tiếp tục nhập khẩu các mặt hàng nguyên nhiên liệu phục vụ sản xuất trong nước và máy móc thiết bị, một số mặt hàng nhập khẩu từ Đức có kim ngạch tăng trưởng dương so với năm 2019 gồm: Phân bón các loại tăng 32%; dược phẩm tăng 21%; dây điện và dây cáp điện tăng 13%; thuốc trừ sâu và nguyên liệu tăng 9,8%
Bên cạnh đó cũng có một số mặt hàng sụt giảm nhiều về kim ngạch so với năm 2019 như: Linh kiện phụ tùng ô tô; sắt thép các loại, giấy các loại; ô tô nguyên chiếc các loại, giảm lần lượt 59%, 59%, 46% và 39%.
  1. Hàng hóa nhập khẩu từ thị trường Đức 7T/2020
  2. (Tính toán từ số liệu công bố ngày 12/8/2020 của TCHQ)
  3.                                                                                                 ĐVT: USD

Thị trường

Tháng 7/2020

+/- so với tháng 6/2020 (%)

7 tháng đầu năm 2020

+/- so với cùng tháng năm 2019 (%)

+/- so với cùng kỳ năm 2019 (%)

Tỷ trọng 7T 2020 (%)

Tổng kim ngạch NK

276.600.107

 

-7,48

1.844.486.816

-21,62

-17,06

100

 

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

129.602.137

-8,55

811.480.536

-12,79

-24,21

43,34

Dược phẩm

39.656.441

-7,62

228.210.897

-6,02

21,04

12,19

Sản phẩm hóa chất

15.624.840

-18,20

116.202.493

-22,55

1,97

6,21

Chất dẻo nguyên liệu

6.305.883

-12,45

74.931.779

-62,51

2,61

4,00

Hóa chất

5.089.184

-11,45

44.506.771

-25,06

3,61

2,38

Sản phẩm từ chất dẻo

8.930.349

98,91

41.818.798

12,63

-9,18

2,23

Linh kiện, phụ tùng ô tô

1.505.353

-55,62

38.724.038

-83,55

-59,29

2,07

Sản phẩm từ sắt thép

8.026.794

55,82

37.566.472

-2,62

-10,67

2,01

Ô tô nguyên chiếc các loại

2.173.982

-4,94

34.876.279

-68,99

-39,25

1,86

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

5.080.034

15,44

32.171.202

-47,53

-32,69

1,72

Thuốc trừ sâu và nguyên liệu

4.719.388

-16,53

30.231.881

41,58

9,75

1,61

Gỗ và sản phẩm gỗ

5.808.152

14,84

28.510.983

-27,47

-35,67

1,52

Sữa và sản phẩm sữa

3.619.250

-9,18

23.677.265

-11,38

-12,80

1,26

Phương tiện vận tải khác và phụ tùng

1.512.544

-6,79

21.397.243

-39,37

-34,89

1,14

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

1.998.478

-10,68

20.873.951

-68,42

-24,04

1,11

Vải các loại

2.426.691

-25,91

18.702.525

-22,23

-13,53

1,00

Sắt thép các loại

2.175.023

-14,40

12.939.366

-57,34

-59,15

0,69

Sản phẩm từ cao su

2.150.080

23,16

12.057.005

-2,57

-10,23

0,64

Phân bón các loại

685.777

28,04

8.794.649

-5,37

132,42

0,47

Chế phẩm thực phẩm khác

773.526

-49,40

8.441.765

-55,79

3,75

0,45

Sản phẩm từ kim loại thường khác

804.259

-20,76

8.262.575

-20,96

8,94

0,44

Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh

1.252.501

49,28

6.544.449

-15,20

-7,54

0,35

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

466.300

-66,34

6.343.604

-45,03

5,67

0,34

Sản phẩm khác từ dầu mỏ

786.984

-33,12

6.218.418

-43,89

-0,96

0,33

Dây điện và dây cáp điện

1.126.300

15,63

6.203.333

3,15

13,28

0,33

Nguyên phụ liệu dược phẩm

575.020

-35,12

5.895.031

-63,56

-24,66

0,31

Kim loại thường khác

1.396.823

10,12

5.796.137

89,66

-24,03

0,31

Giấy các loại

802.139

-19,72

5.534.956

-31,85

-46,38

0,30

Sản phẩm từ giấy

586.658

-30,02

4.042.237

6,84

7,62

0,22

Cao su

49.190

-85,30

3.926.673

-93,92

-14,18

0,21

Quặng và khoáng sản khác

152.759

-71,90

2.481.002

-84,59

-23,93

0,13

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

265.330

-44,64

2.380.557

-27,25

-24,36

0,13

Hàng hóa khác

20.471.939

-13,09

134.565.537

-24,52

-0,45

7,19

Nguồn: VITIC