Trong số các mặt hàng nhập khẩu từ thị trường Australia về Việt Nam trong 10 tháng đầu năm 2020 thì mặt hàng than các loại là mặt hàng có kim ngạch nhập khẩu lớn nhất về Việt Nam, trị giá 1,38 tỷ USD, tăng 3,15% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 36,59% tổng trị giá nhập khẩu.
Mặt hàng có giá trị nhập khẩu lớn thứ hai là nhóm mặt hàng quặng và khoáng sản khác, trị giá 603,16 triệu USD, tăng 33,02% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 15,94% tỷ trọng nhập khẩu; tiếp đến là nhóm hàng kim loại thường khác, trị giá 455,09 triệu USD, tăng 8,73%, chiếm 12,03% tỷ trọng.
Một số mặt hàng có trị giá nhập khẩu tăng so với cùng kỳ năm trước: nhập khẩu sữa và sản phẩm sữa tăng 17,56%; sắt thép các loại tăng 20,84%; gỗ và sản phẩm gỗ tăng 46,56%; nhập khẩu sản phẩm từ sắt thép tăng 40,93%.
Một số mặt hàng có trị giá nhập khẩu giảm mạnh là: lúa mì giảm 31,45%; phế liệu sắt thép giảm 50,54%; bông các loại giảm 47,61%; thức ăn gia súc và nguyên liệu giảm 51,16%; chất dẻo nguyên liệu giảm 43,20% so với cùng kỳ năm trước.
Hàng hóa nhập khẩu từ thị trường Australia 10T/2020
(tính toán từ số liệu công bố ngày 12/11/2020 của TCHQ)
ĐVT: USD
Nhóm mặt hàng
|
Tháng 10/2020
|
+/- so với tháng 9/2020 (%)
|
10 tháng đầu năm 2020
|
+/- so với cùng kỳ năm 2019 (%)
|
Tỷ trọng 10T 2020 (%)
|
Tổng KNNK
|
354.877.237
|
-22,07
|
3.784.478.585
|
0,39
|
100
|
Than các loại
|
84.127.980
|
-40,12
|
1.384.862.488
|
3,15
|
36,59
|
Quặng và khoáng sản khác
|
81.783.935
|
-36,36
|
603.160.574
|
33,02
|
15,94
|
Kim loại thường khác
|
49.444.157
|
6,13
|
455.096.105
|
8,73
|
12,03
|
Lúa mì
|
5.445.245
|
-8,79
|
157.392.391
|
-31,45
|
4,16
|
Hàng rau quả
|
6.817.045
|
-51,20
|
91.389.216
|
-2,92
|
2,41
|
Phế liệu sắt thép
|
15.654.828
|
|
73.307.731
|
-50,54
|
1,94
|
Sữa và sản phẩm sữa
|
5.433.675
|
-19,50
|
48.142.540
|
17,56
|
1,27
|
Sắt thép các loại
|
2.369.414
|
-82,69
|
45.545.772
|
20,84
|
1,20
|
Bông các loại
|
42.749
|
-98,64
|
40.814.142
|
-47,61
|
1,08
|
Dược phẩm
|
5.708.581
|
-0,32
|
37.468.308
|
-26,45
|
0,99
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
2.312.701
|
-15,49
|
31.650.307
|
-19,77
|
0,84
|
Sản phẩm hóa chất
|
2.684.783
|
-8,13
|
27.400.124
|
-26,24
|
0,72
|
Khí đốt hóa lỏng
|
14.317.381
|
188,20
|
19.285.167
|
-8,96
|
0,51
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
631.090
|
15,44
|
12.942.903
|
46,56
|
0,34
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
606.702
|
7,94
|
11.277.111
|
-51,16
|
0,30
|
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
|
2.654.859
|
33,39
|
11.172.764
|
-4,53
|
0,30
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
552.280
|
-25,16
|
10.546.888
|
-12,52
|
0,28
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
763.189
|
45,14
|
9.487.970
|
-43,20
|
0,25
|
Chế phẩm thực phẩm khác
|
667.680
|
-0,48
|
8.410.105
|
-20,79
|
0,22
|
Sản phẩm khác từ dầu mỏ
|
206.887
|
-66,65
|
5.508.889
|
-15,86
|
0,15
|
Dầu mỡ động thực vật
|
789.789
|
102,55
|
5.145.667
|
-11,87
|
0,14
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
273.840
|
-77,17
|
4.919.005
|
40,93
|
0,13
|
Hóa chất
|
144.031
|
-11,02
|
1.457.084
|
7,51
|
0,04
|
Hàng hóa khác
|
71.444.417
|
-1,41
|
688.095.333
|
1,53
|
18,18
|