Thuốc trừ sâu và nguyên liệu nhập khẩu chủ yếu từ thị trường Trung Quốc,  chiếm 49,8% trong tổng kim ngạch nhập khẩu nhóm hàng này của cả nước, với trên 230,18 triệu USD, giảm 16% so với cùng kỳ năm trước. Riêng trong tháng 6/2018 kim ngạch cũng giảm 17,9% so với tháng 5/2018 và giảm 24,3% so với cùng tháng năm ngoái, đạt 39,11 triệu USD.

Đứng sau thị trường chủ đạo Trung Quốc là khối các nước Đông Nam Á chiếm 14,2% trong tổng kim ngạch, đạt 65,49 triệu USD, giảm 7,8%. Nhập khẩu thuốc trừ sâu từ các nước EU chiếm 12,7%, đạt 58,84 triệu USD, tăng 5%. Nhập khẩu từ Ấn Độ chiếm 8,3%, đạt 38,27 triệu USD, tăng 24,4%.

Đáng chú ý là trong 6 tháng đầu năm nay, Việt Nam nhập khẩu thuốc trừ sâu và nguyên liệu từ thị trường Thụy Sĩ tăng mạnh nhất 117,5% so với cùng kỳ năm ngoái, mặc dù kim ngạch chỉ đạt 5,75 triệu USD. Nhập khẩu từ thị trường Bỉ cũng tăng mạnh 50,6%, đạt  1,59 triệu USD; nhập từ Anh tăng 34%, đạt 8,78 triệu USD.

Ngược lại, nhập khẩu thuốc trừ sâu và nguyên liệu sụt giảm mạnh kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái ở một số thị trường như: Thái Lan giảm 25,6%, đạt 19,42 triệu USD; Hàn Quốc giảm 20,4%, đạt 15,53 triệu USD; Indonesia giảm 20%, đạt 8,48 triệu USD; Trung Quốc giảm 16%, đạt 230,18 triệu USD 

Nhập khẩu thuốc trừ sâu và nguyên liệu 6 tháng năm 2018

ĐVT: USD

Thị trường

T6/2018

+/- so với T5/2018 *

6T/2018

+/- so với cùng kỳ (%)*

Tổng kim ngạch NK

78.536.303

-16,66

461.776.260

-7,41

Trung Quốc

39,106,862

-17.89

230,178,412

-15.99

Ấn Độ

5,214,781

8.17

38,272,208

24.39

Đức

6,493,398

23.46

36,667,747

4.98

Singapore

2,934,737

-39.35

26,899,224

7.4

Thái Lan

3,910,152

-32.29

19,417,224

-25.64

Nhật Bản

2,366,501

-33.3

16,976,793

-15.82

Hàn Quốc

4,793,242

-4.81

15,530,093

-20.41

Pháp

2,123,514

56.12

11,795,842

-12.62

Malaysia

1,535,652

-51.5

10,700,436

15.1

Anh

2,184,092

44.14

8,783,803

34

Indonesia

1,703,260

-35.44

8,476,206

-19.95

Thụy Sĩ

733,047

-25.54

5,746,857

117.54

Đài Loan (TQ)

895,483

-21.9

5,620,247

9.93

Mỹ

510,665

-80.34

4,825,303

11.53

Bỉ

216,499

-28.72

1,593,940

50.61

(*Vinanet tính toán từ số liệu của TCHQ) 

Nguồn: Vinanet