Chiếm 28,15% tỷ trọng 10 tháng là mặt hàng điện thoại các loại và linh kiện, đạt kim ngạch xuất khẩu 1,22 tỷ USD, tăng 4,46% so với cùng kỳ.

Trong 10 tháng/2020, có 5 mặt hàng xuất khẩu thu về hàng trăm triệu USD, nhưng lại đều sụt giảm so với cùng kỳ. Cụ thể: Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện (-25,84%) đạt 739,39 triệu USD; Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác (-48,86%) đạt 343,84 triệu USD; Kim loại thường khác và sản phẩm (-54,15%) đạt 223,22 triệu USD; Hóa chất (-53,21%) đạt 148,98 triệu USD; Sản phẩm từ sắt thép (-37,45%) đạt 102,82 triệu USD.

10 tháng đầu năm, chè là mặt hàng có kim ngạch tăng mạnh nhất 286,9% đạt 4,13 triệu USD; ngược lại cao su là mặt hàng có kim ngạch giảm mạnh nhất 58,1% đạt 64,89 triệu USD.
Việt Nam đã đẩy mạnh xuất khẩu sản phẩm gốm, sứ sang thị trường Ấn Độ trong tháng đầu tiên của quý 4/2020, với kim ngạch tăng 161,85% đạt 538,44 nghìn USD, đưa kim ngạch 10 tháng lên 2,55 triệu USD, tăng 5,94% so với cùng kỳ.

Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Ấn Độ 10T/2020

(Tính toán từ số liệu công bố ngày 12/11/2020 của TCHQ)

ĐVT: USD

Mặt hàng

T10/2020

So với T9/2020 (%)

10T/2020

So với cùng kỳ 2019 (%)

Tỷ trọng 10T (%)

Tổng kim ngạch XK

585.348.372

-7,62

4.339.275.986

-25,2

100

Điện thoại các loại và linh kiện

171.684.839

-3,24

1.221.661.442

4,46

28,15

Hàng hóa khác

120.767.141

-16,61

798.506.360

-13,45

18,4

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

88.782.346

-18,28

739.390.239

-25,84

17,04

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

49.388.821

-3,21

343.840.692

-48,86

7,92

Kim loại thường khác và sản phẩm

33.965.483

54,56

223.218.222

-54,15

5,14

Hóa chất

21.450.997

96,27

148.982.674

-53,21

3,43

Sản phẩm từ sắt thép

12.102.659

-5,12

102.824.128

-37,45

2,37

Giày dép các loại

2.636.069

-37,76

84.467.110

-22,26

1,95

Sắt thép các loại

7.339.628

-63,96

66.207.738

19,1

1,53

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

5.986.509

-22,25

65.732.138

21,46

1,51

Cao su

7.867.269

0,76

64.888.857

-58,1

1,5

Hàng dệt, may

6.481.078

-9,73

64.752.981

-23,41

1,49

Phương tiện vận tải và phụ tùng

8.447.601

6,86

58.684.979

-25,39

1,35

Sản phẩm hóa chất

6.520.019

3,96

54.510.400

-13,32

1,26

Chất dẻo nguyên liệu

12.460.259

-9,68

53.814.570

41,02

1,24

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

7.820.334

22,52

49.753.793

-33,28

1,15

Sản phẩm từ chất dẻo

4.676.990

12,08

33.396.124

-43,56

0,77

Xơ, sợi dệt các loại

4.322.530

-15,8

31.629.290

-71,7

0,73

Cà phê

2.047.802

-50,32

29.644.817

-40,77

0,68

Hạt tiêu

1.251.953

-31,89

24.703.861

-42,87

0,57

Gỗ và sản phẩm gỗ

2.801.092

2,65

20.539.080

-32,93

0,47

Hạt điều

772.758

-31,49

18.699.892

31,59

0,43

Sản phẩm mây, tre, cói và thảm

1.900.519

17,53

10.920.622

7,9

0,25

Sản phẩm từ cao su

1.634.687

-4,94

9.578.386

15,64

0,22

Hàng thủy sản

689.036

87,21

7.262.609

-66,26

0,17

Chè

889.734

-16,69

4.129.003

286,9

0,1

Than các loại

 

 

3.490.681

-12,53

0,08

Sản phẩm gốm, sứ

538.443

161,85

2.546.675

5,94

0,06

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

121.776

-64,31

1.498.624

35,94

0,03

Nguồn: VITIC