Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, hàng hóa xuất xứ từ thị trường Mỹ nhập khẩu vào Việt Nam trong tháng 4/2019 tăng 15,2% về kim ngạch so với tháng 3/2019 và cũng tăng rất mạnh 64,1% so với tháng 4/2018, đạt 1,36 tỷ USD.
Tính chung cả 4 tháng đầu năm 2019, kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ Mỹ đạt 4,4 tỷ USD, tăng 24,4% so với cùng kỳ năm 2018.
Nhóm hàng máy vi tính, điện tử luôn luôn dẫn đầu trong số tất cả các nhóm hàng nhập khẩu từ Mỹ, chiếm 30,7% trong tổng kim ngạch, đạt 1,35 tỷ USD, tăng 38,3% so với cùng kỳ năm 2018.
Nhóm hàng bông nhập khẩu từ Mỹ đứng thứ 2 về kim ngạch, đạt 587,01 triệu USD, chiếm 13,3%, tăng 20,8% so với cùng kỳ; sau đó là nhóm máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng chiếm 7,3%, đạt 319,77 triệu USD, tăng 11,4%; thức ăn gia súc và nguyên liệu chiếm 5,6%, đạt 248,65 triệu USD, tăng 25,5%; chất dẻo nguyên liệu chiếm 5,5%, đạt 240,95 triệu USD, tăng 172,2%; nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày đạt 173,4 triệu USD, chiếm 3,9%, tăng 45,9%.
Xét về mức tăng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ thị trường Mỹ vào Việt Nam trong 4 tháng đầu năm nay so với cùng kỳ năm trước thì thấy phần lớn các nhóm hàng đều tăng; trong đó các nhóm hàng tăng mạnh gồm có: Phế liệu sắt thép tăng 172,2%, đạt 84,66 triệu USD; ô tô nguyên chiếc tăng 737,6%, đạt 20,19 triệu USD; linh kiện, phụ tùng ô tô tăng 125,6%, đạt 5,89 triệu USD; bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc tăng 93%, đạt 3,11 triệu USD; thuốc trừ sâu và nguyên liệu tăng 67,7%, đạt 2,9 triệu USD.
Ngược lại, các nhóm hàng nhập khẩu sụt giảm mạnh gồm có: Lúa mì giảm 64,3%, đạt 8,68 triệu USD; máy ảnh, máy quay phim và linh kiện giảm 63,2%, đạt 1,74 triệu USD; phân bón các loại giảm 58,5%, đạt 2 triệu USD.

Nhập khẩu hàng hóa từ Mỹ 4 tháng đầu năm 2019

ĐVT: USD

Nhóm hàng

T4/2019

+/- so tháng T3/2019(%)*

+/- so tháng T4/2018(%)*

4T/2019

+/- so với cùng kỳ năm trước (%)*

Tổng kim ngạch NK

1.363.320.562

15,19

64,11

4.404.146.819

25,37

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

409.087.117

4,16

131,03

1.350.136.178

38,32

Bông các loại

188.626.035

-0,78

30,44

587.010.629

20,81

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

89.426.556

5,16

22,22

319.768.822

11,42

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

54.602.078

18,5

5,83

248.650.508

25,51

Chất dẻo nguyên liệu

55.485.764

-11,32

119,6

240.946.281

172,19

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

44.291.257

-13,51

69,07

173.402.857

45,93

Phương tiện vận tải khác và phụ tùng

53.322.479

53,82

225,88

133.900.459

33,51

Sản phẩm hóa chất

27.453.476

-3,67

7,35

114.887.277

24,91

Gỗ và sản phẩm gỗ

26.326.251

-22,94

25,99

102.983.457

15,37

Đậu tương

9.618.124

-41,69

-7,71

96.208.300

-39,08

Phế liệu sắt thép

47.527.611

130,89

148,92

84.663.083

172,2

Chế phẩm thực phẩm khác

23.938.587

-3,64

50,26

82.488.790

52,84

Hàng rau quả

18.069.245

28,33

176,58

71.149.348

56,54

Hóa chất

11.447.319

-32,19

-36,8

57.381.716

19,05

Dược phẩm

8.635.131

-20,74

-16,66

53.992.709

58,79

Sữa và sản phẩm sữa

20.811.827

71,56

227,15

39.702.264

5,63

Sản phẩm từ chất dẻo

9.314.470

-8,65

-11,13

37.199.759

-4,04

Hàng thủy sản

10.889.129

132,72

91,23

26.160.515

60,32

Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh

5.300.591

-34,33

-15,11

22.369.312

-20,44

Sản phẩm từ sắt thép

6.307.579

4,45

60,51

21.433.106

31,64

Ô tô nguyên chiếc các loại

6.143.349

502,15

1,306,18

20.191.936

737,63

Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh

5.358.187

58,39

31,97

16.974.148

12,78

Cao su

3.190.248

-20,83

-14,58

11.749.486

5,97

Sản phẩm từ kim loại thường khác

2.379.212

25,64

18,56

8.918.701

-17,8

Nguyên phụ liệu thuốc lá

5.731.988

152,11

102,83

8.895.590

37,3

Lúa mì

8.496.829

8,729,34

24,03

8.684.822

-64,32

Vải các loại

2.195.805

-15,15

-2,36

8.545.535

7,6

Giấy các loại

2.063.399

-16,41

57,14

8.449.709

58,96

Quặng và khoáng sản khác

1.579.723

-16,13

-19,43

7.765.307

-4,03

Sản phẩm khác từ dầu mỏ

3.011.109

54,7

65,23

6.923.025

-32,6

Sản phẩm từ cao su

1.527.529

-17,13

14,33

6.024.616

17,83

Linh kiện, phụ tùng ô tô

1.353.926

92,5

81,95

5.891.729

125,6

Sắt thép các loại

1.834.467

140,32

39,22

5.583.284

34,3

Kim loại thường khác

1.346.705

8,4

2,41

4.398.868

0,68

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

975.090

2,82

31,8

3.612.850

-16,98

Dây điện và dây cáp điện

1.050.452

11,2

-24,19

3.235.548

-43,74

Sản phẩm từ giấy

784.688

-15,49

-5,35

3.119.025

-4,55

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

1.138.512

34,91

234,99

3.113.955

93

Thuốc trừ sâu và nguyên liệu

926.858

52,25

158,05

2.904.471

67,7

Phân bón các loại

440.712

-48,46

12,66

2.003.782

-58,54

Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

407.345

9,24

-64,82

1.740.655

-63,19

Dầu mỡ động, thực vật

491.875

82

56,45

1.724.863

-22,92

Điện thoại các loại và linh kiện

234.283

137,42

-39,4

1.617.755

-13,06

(*Tính toán từ số liệu của TCHQ)

 

 

Nguồn: Vinanet